한국에서는 태어나자마자 다 한 살이라던데 사실이야?
Ở Hàn Quốc ngay sau sinh nghe nói tất cả đều 1 tuổi là sự thật à?
응, 엄마 뱃속에 있었던 기간도 나이로 포함하는 거지.
Ừ, thời gian có ở trong bụng mẹ cũng bao gồm vào tuổi.
다른 나라들은 태어나서 일 년이 지나야 한 살인데.
Các quốc gia khác thì sinh ra và trải qua 1 năm là 1 tuổi.
한국도 행정적으로는 만 나이를 사용하지만 일상적으로는 한국 나이를 사용해.
Ở Hàn Quốc dùng tuổi tròn mang tính hành chính nhưng thường ngày cũng sử dụng tuổi Hàn Quốc.
두 방법을 모두 쓰는 건 좀 혼란스럽지 않아?
Sử dụng cả hai phương pháp không phải là hỗn loạn lắm sao?
그렇지 않아도 그런 의견들 때문에 한국 나이말고 만 나이만 사용하자는 사람들도 많아.
Dù không như thế thì vì những định kiến đó mà nhiều người bảo đừng dùng tuổi Hàn Quốc mà hãy dùng tuổi tròn.
N이라던데/라던데
Được gắn vào danh từ dùng khi vừa nói sự thực đã nghe ở quá khứ vừa hỏi hoặc đề nghị, khuyên nhủ nội dung ở vế sau. Là hình thái rút gọn của ‘이라고/라고 하던데’.
내일이 유양 씨 생일이라던데 내일 오후에 생일 파티를 하는 게 어때?
Nghe nói ngày mai là sinh nhật Yu Yang, chiều mai làm tiệc sinh nhật thì thế nào?
진수 씨가 다음 주부터 휴가라던데 같이 여행이나 가자고 할까?
Nghe nói từ tuần sau Jin Su nghỉ học, hãy đi du lịch cùng nhau nhé?
우리 옆집에 사는 아저씨가 배우라던데 정말이야?
Chú sống cạnh nhà chúng tôi nghe nói là diễn viên, thật vậy sao?
Từ vựng
포함 bao gồm
행정적 hành chính
만 나이 tuổi tròn
혼란스럽다 hỗn loạn
– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn