V/A+ 어서/아서/여서 V+ 으려고요/려고요.
Dùng khi nói mục đích hay ý đồ của người nói cùng với lý do.
Với ‘-어서/아서/여서’: nếu thân động từ hành động hay tính từ kết thúc bằng ‘ㅏ, ㅗ’ thì dùng ‘-아서’, ngoài ra các nguyên âm khác (ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ) thì dùng ‘-어서’, nếu là ‘하-‘ thì dùng ‘-여서(해서)’.
Với ‘-으려고요/려고요’: nếu thân động từ hành động kết thúc bằng nguyên âm hay ‘ㄹ’ thì dùng ‘-려고요’, ngoài ra nếu kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘-으려고요’.
가: 왜 냉장고 문을 열고 그냥 서 있어?
Tại sao con mở cửa tủ lạnh và cứ đứng thế?
나: 배고파서 뭐 좀 먹으려고요. 엄마, 그런데 먹을 게 없네요.
Vì đói bụng nên con định ăn cái gì đó. Mẹ ạ, nhưng mà không có gì để ăn nhỉ.
가: 공부하다가 어디 가는 거야?
Đang học bài mà đi đâu vậy hả?
나: 교실은 시끄러워서 그냥 도서관에서 공부하려고.
Vì phòng học ồn ào quá nên mình định học ở thư viện.
가: 책들을 왜 싸는 거예요?
Tại sao cậu đóng gói mấy cuốn sách thế?
나: 다음 주에 이사를 하게 되어서 미리 정리 좀 하려고요.
Vì tuần sau chuyển nhà nên tớ định sắp xếp trước.
안녕하세요. 저 옆집에 살고 있는 사람이에요.
Xin chào. Tôi là người đang sống ở nhà bên cạnh.
네, 안녕하세요? 어쩐 일이세요?
Vâng, xin chào? Có việc gì vậy à?
일주일 정도 집을 수리하게 되어서 미리 양해를 구하려고요.
Vì nhà tôi được sửa chữa khoảng một tuần nên tôi định tìm kiếm sự thông cảm trước ạ.
네, 엘리베이터에 게시된 공사 안내문을 봤어요.
Vâng, tôi đã nhìn thấy tờ hướng dẫn xây dựng được dán lên ở thang máy ạ.
낮에만 하는 공사이긴 하지만 옆집이라서 시끄러울까 봐 걱정이에요.
Mặc dù chỉ xây dựng vào ban ngày nhưng vì nhà bên cạnh nên tôi lo lắng sẽ ồn ào ạ.
낮에는 식구들이 집에 없어서 괜찮아요.
Ban ngày không có các thành viên ở nhà nên không sao ạ.
아파트 복도도 꽤 번잡스러울 거예요. 일주일만 양해를 부탁드립니다.
Hành lang chung cư cũng sẽ khá hỗn độn ạ. Nhờ cô thông cảm cho tôi chỉ một tuần nhé.
공사할 때는 대체로 다 그렇죠. 이해해요.
Khi xây dựng thì nói chung tất cả đều như thế. Tôi hiểu mà.
Từ vựng
게시 sự dán lên
안내문 tờ hướng dẫn
번잡스럽다 hỗn độn
대체로 nói chung
– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn