[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 던걸

0
4783

 1. Vĩ tố kết thúc câu thể hiện người nói nói như cảm thán về sự việc mới biết được trước đó (hồi tưởng một thứ mới mẻ được biết ở quá khứ). Tương đương với nghĩa “đấy”

내가 병문안을 가서 보니 민준이가 많이 아프던걸.
Tôi đi thăm bệnh thì thấy Min-jun ốm nặng đấy.

오빠는 늘 무뚝뚝했는데 군대에서 편지를 보내왔던걸.
Anh luôn cục cằn thô lỗ nhưng tôi đã nhận được lá thư (của anh) từ trong quân ngũ đấy.

수업이 끝난 뒤에도 선생님께서 너를 계속 찾으시던걸.
Kể cả sau giờ học kết thúc cô giáo vẫn đang tiếp tục tìm cậu đấy.

가: 옷을 그렇게 얇게 입고 돌아다녔어?
Ăn mặc mỏng manh như thế mà đi loanh quanh vậy à?
나: 오늘은 날이 따뜻해서 하나도 안 춥던걸.
Hôm nay thời tiết ấm áp nên chẳng lạnh chút nào cả á.

2. Vĩ tố kết thúc câu dùng khi nói như thể giải thích suy nghĩ hay chủ trương của bản thân về sự việc trong quá khứ hoặc đề cập đến căn cứ đó. Ngoài ra cũng thể hiện sự phản bác của người nói một cách nhẹ nhàng, ôn hòa về ý kiến của đối phương trong khi hồi tưởng về một việc đã có kinh nghiệm hay đang biết trước đó. Tương đương với nghĩa ‘mà, đấy chứ’.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Danh từ + 을/를 위해서

어제 만난 브라운 씨는 한국말을 잘하던걸.
Brown, người tôi gặp hôm qua nói tiếng Hàn giỏi mà.

가: 주말에 본 영화가 어땠어?
Bộ phim xem vào cuối tuần như thế nào?
나: 영화가 지루하지 않고 꽤 재미있던걸.
Bộ phim không buồn chán mà khá thú vị đấy chứ.

가: 아이가 아직 어려서 매운 김치볶음밥은 잘 못 먹지?
Bé vẫn còn nhỏ nên chưa thể ăn cơm chiên kimchi cay đâu nhỉ?
나: 배가 고팠는지 잘 먹던걸.
Không biết đói bụng hay sao mà ăn ngon lành đấy chứ.

가: 위층 애들이 뛰어다녀서 시끄러웠지?
Mấy đứa nhỏ tầng trên chạy nhảy nên ổn ào chứ hả?
나: 아니야. 오늘은 조용하던걸.
Không. Hôm nay yên ắng mà.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động/Tính từ + (으)리라는

가 : 영호가 또 친구들하고 놀고 있겠지?
Young-ho chắc lại đang chơi cùng bạn bè chứ hả?
나 : 아니, 아까 도서관에서 공부하던걸.
Không, vừa thấy học trong thư viện đấy chứ.

3. Khi nói về quá khứ đã được hoàn thành thì sử dụng dạng ‘았/었던걸’ còn khi phỏng đoán về một sự thực trong tương lai thì dùng với dạng ‘겠던걸’. 

수지는 지성이가 선물한 옷을 일주일 전에도 입었던걸.
Một tuần trước Su-ji cũng đã mặc bộ đồ Ji-sung tặng đấy.

가: 어제 영수는 잘 만났어?
Hôm qua đã gặp Young-su chứ?
나: 아니. 내가 도착했을 때 영수는 이미 떠났던걸.
Không. Khi mình đến thì Young-su đã rời khỏi mất rồi.

가 : 지금 빨리 가면 회의에 참석할 수 있을까? 
Nếu bây giờ đi nhanh sẽ có thể kịp tham dự buổi họp chứ?
나 : 조금 전에 회의실에 가 봤는데 회의가 이미 끝났던걸.
Không lâu trước đó tôi đã thử đến phòng họp nhưng thấy cuộc họp đã kết thúc rồi mà.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 다 보면, 다가 보면 "cứ (làm gì đó)...thì..."

가 : 내일은 날씨가 좀 따뜻해질까?
Ngày mai thời tiết liệu có ấm hơn không nhỉ?
나 : 아니, 일기예보를 들어 보니까 내일은 더 춥겠던걸. 
Không, nghe dự báo thời tiết thì ngày mai sẽ lạnh hơn nữa mà.

4. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng với dạng ‘(이)던걸’. 

가: 영호 씨 형은 회사에 다녀?
Anh của Young-ho đi làm công ty hả?
나: 아니, 아직 학생이던걸.
Không, vẫn còn là học sinh mà.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here