[KIIP lớp 5 sách mới] Bài 45. 한국의 기후와 지형 Khí hậu và địa hình của Hàn Quốc

1
6092

1. 한국의 기후와 계절은 어떠할까? Khí hậu và mùa của Hàn Quốc như thế nào?

사계절이 나타나는 한국 Hàn Quốc có bốn mùa
북반구 중위도에 위치하고 있는 한국은 주로 온대 기후가 나타나기 때문에 봄, 여름, 가을, 겨울로 불리는 사계절의 변화가 뚜렷한 편이다.
Hàn Quốc có vị trí nằm ở vĩ độ giữa của bắc bán cầu chủ yếu mang khí hậu ôn đới nên sự thay đổi của bốn mùa xuân, hạ, thu, đông rất rõ rệt.
뚜렷하다: rõ ràng, rõ rệt
북반구: bắc bán cầu (Phần phía Bắc khi chia địa cầu làm hai theo chuẩn xích đạo)
온대: ôn đới

사계절의 특징 Đặc trưng của bốn mùa
한국은 계절마다 생활 모습이 다르다. 이른 봄에는 꽃샘추위가 찾아온다. 이후에는 날씨가 따뜻해지면서 꽃이 많이 핀다. 이때 꽃구경을 나가는 사람들이 많다. 그러나 황사나 미세먼지가 있는 날이 있으므로 이때는 외출을 삼가거나 마스크를 쓰고 나가는 것이 좋다.
Hình ảnh cuộc sống ở Hàn Quốc mỗi mùa mỗi khác. Vào đầu mùa xuân, rét nàng Bân tìm đến. Sau đó thời tiết trở nên ấm áp hơn đồng thời hoa nở rất nhiều. Lúc này có rất nhiều người đi ra ngoài ngắm hoa. Tuy nhiên vì có những ngày có hiện tượng cát vàng hay bụi siêu mịn nên tốt hơn là tránh đi ra ngoài hoặc nếu đi ra ngoài thì nên đeo khẩu trang.
꽃샘추위: rét tháng 3, rét nàng Bân (Cái rét đầu xuân khi hoa nở với ý nghĩa là cái lạnh ghen tị với việc hoa nở)
찾아오다: tìm đến, đến
황사: hiện tượng cát vàng (Hiện tượng cát từ đại lục Trung Quốc thổi tới và tràn xuống do những đợt gió mạnh)
삼가다: dè dặt, thận trọng, cẩn trọng

여름에는 무덥고 비가 많이 온다. 최근에는 지구 온난화의 영향으로 여름이 더 길어지고 무더워지는 경향을 보인다. 여름철에 발생하는 자연재해로는 집중 호우, 홍수, 태풍 등이 있다. 한여름이 되면 폭염이 나타난다. 열대야로 밤잠을 설치기도 하고 더위를 피해 산이나 강으로 피서를 가는 사람들도 많다.
Mùa hè oi bức và mưa nhiều. Gần đây do ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu, mùa hè có xu hướng dài hơn và nóng hơn. Có thiên tai xảy ra vào mùa hè như mưa lớn tập trung, lũ lụt, bão,…Vào giữa mùa hè, nóng bức càng gay gắt. Bởi đêm nhiệt đới mà không thể ngủ ngon và nhiều người cũng đi tránh nóng ở sông hay núi để tránh cái nóng.
경향: khuynh hướng, xu hướng
재해: tai hoạ, thiên tai
호우: mưa lớn, mưa to, mưa xối xả
홍수: lũ lụt
한여름: giữa mùa hè
열대야: đêm nhiệt đới (Đêm rất nóng với nhiệt độ bên ngoài xấp xỉ trên 25 độ C)
밤잠: sự ngủ đêm, giấc ngủ đêm
설치다: bỏ nửa chừng, làm dở dang
피서: sự tránh nóng, sự nghỉ mát

초가을에는 낮 동안 무더위가 남아 있지만, 아침, 저녁으로는 시원해진다. 가을이 더 깊어지면 비 내리는 양이 줄어 습도가 낮아지면서 맑고 화창한 날씨를 많이 볼 수 있다. 이 시기에는 울긋불긋한 단풍이 아름다워서 산으로 단풍 구경을 가는 사람들도 많다. 늦가을에는 거리에서 낙엽을 많이 볼 수 있다. 겨울은 춥고 건조하며 찬바람이 부는 날이 많다. 지역에 따라 눈이 내리는데 일부 지역에는 ‘폭설’과 같은 자연재해도 발생한다. 겨울에는 스키, 눈썰매, 스케이트를 타는 사람들이 많다. 2월 말이면 날씨가 풀리면서 봄이 다가온다.
Vào đầu mùa thu tuy ban ngày vẫn còn nóng nực nhưng thời tiết trở nên mát mẻ hơn vào buổi sáng và buổi tối. Càng vào thu, lượng mưa giảm và độ ẩm thấp đi đồng thời có thể dễ dàng thấy thời tiết trong lành và quang đãng. Vào thời điểm này, cây phong sặc sỡ màu sắc rất đẹp nên có rất nhiều người đi lên núi để ngắm cảnh sắc mùa thu. Vào cuối mùa thu, có thể thấy rất nhiều lá rụng ở trên đường. Mùa đông lạnh, khô và có nhiều ngày gió lạnh thổi. Tuyết rơi theo từng khu vực và ở một số khu vực cũng xảy ra thiên tai như bão tuyết. Có rất nhiều người chơi trượt tuyết, xe trượt tuyết, trượt băng vào mùa đông. Cuối tháng 2, thời tiết được xua tan dần cái lạnh và mùa xuân đến gần.
화창하다: ấm áp, nắng đẹp (Thời tiết trong lành và ấm, gió nhẹ)
울긋불긋하다: sặc sỡ
낙엽: lá rụng
건조하다: khô ráo, khô khan
찬바람: cơn gió lạnh, sự lạnh lùng
눈썰매: xe trượt tuyết
스키: (ski) sự trượt tuyết, ván trượt tuyết
스케이트: (skate) sự trượt băng, giày trượt băng
풀리다: tan, bị xua tan (Đá tan chảy hoặc thời tiết lạnh trở nên ấm áp)

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 20: 한국의 민주 정치 Chính trị dân chủ ở Hàn Quốc

알아두면 좋아요
한국도 비껴가지 못하는 지구 온난화
Hàn Quốc cũng không thể tránh khỏi sự nóng lên toàn cầu

지구 온난화란 지구 표면의 평균 온도가 점점 높아지는 현상이다. 1906년부터 2005년까지는 대략 1도 정도 상승했지만 21세기 에는 최소 1도에서 최대 6도 정도까지 상승할 것으로 예상되고 있다. 지구 온난화는 세계 곳곳의 기후를 변화시키고 있다. 한국도 예외는 아니다. 30년 전에 비해 여름은 98일에서 117일로 19일 길어졌지만 겨울은 109일에서 91일로 18일 짧아졌다. 겨울에 얼음이 언 날도 16일에서 8일로 줄었다. 이와 함께 봄은 3일 늘고 가을은 4일 줄었다.
Sự nóng lên toàn cầu là hiện tượng nhiệt độ trung bình của bề mặt Trái Đất dần dần trở nên tăng cao. Từ năm 1906 đến năm 2005, nhìn chung nhiệt độ đã tăng lên khoảng 1 độ nhưng được dự đoán có thể sẽ tăng từ tối thiểu 1 độ tới tối đa 6 độ vào thế kỷ 21. Sự nóng lên toàn cầu đang làm thay đổi khí hậu của toàn thế giới. Hàn Quốc cũng không phải là ngoại lệ. So với 30 năm trước, mùa hè đã kéo dài thêm 19 ngày từ 98 ngày lên 117 ngày nhưng mùa đông đã rút ngắn bớt 18 ngày từ 109 ngày xuống còn 91 ngày. Ngày đóng băng vào mùa đông cũng giảm từ 16 ngày xuống còn 8 ngày. Cùng với đó, mùa xuân tăng thêm 3 ngày và mùa thu giảm 4 ngày.
온난화: Sự ấm lên của trái đất
대략: đại thể, sơ lược, đại khái
상승하다: tăng lên

2. 한국의 지형은 어떠할까? Địa hình của Hàn Quốc như thế nào ?

한국의 산지 Vùng núi của Hàn Quốc
지형이란 땅의 모습을 말한다. 한국의 지형에는 산지, 하천, 평야, 해안 등이 있다. 한국은 국토의 약 65%가 산지다. 서쪽에 있는 산은 비교적 낮고 완만한 편이지만 북동쪽에 있는 산은 해발 고도가 1000m가 넘어 서쪽에 있는 산보다 높다. 이를 가리켜 ‘동고서저’라고 한다. 동쪽에는 한반도의 등줄기라고 불리는 태백산맥이 있다. 설악산, 오대산 등이 여기에 속한다. 한국에서 가장 높은 산은 제주도에 있는 한라산(1950m)이다.
Địa hình nói đến hình dạng của đất. Địa hình của Hàn Quốc bao gồm vùng núi, sông ngòi, đồng bằng, bờ biển. Khoảng 65% lãnh thổ Hàn Quốc là đồi núi. Đồi núi ở phía Tây thuộc diện tương đối thấp và thoai thoải nhưng đồi núi phía Đông Bắc cao hơn đồi núi phía Tây với độ cao so với mực nước biển là hơn 1000m. Địa hình như thế này được gọi là ‘Đông cao Tây thấp . Phía Đông có dãy núi Taebaek được gọi là xương sống của bán đảo Hàn. Các núi như núi Seollak, núi Odae đều thuộc về dãy núi này. Núi cao nhất ở Hàn Quốc là núi Halla cao 1950m nằm ở đảo Jeju.
지형: địa hình
완만하다: thoai thoải
해발: độ cao so với mực nước biển
고도: độ cao
등줄기: sống lưng

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 48. 전라 지역 Khu vực Jeolla

한국의 하천과 평야 Sông ngòi và đồng bằng của Hàn Quốc
산에서 흘러 내려오는 물은 강을 이루는데 한국은 북동쪽에 높은 산지가 있기 때문에 강물은 대부분 서해나 남해로 흘러간다. 한강, 금강, 낙동강, 영산강 등이 대표적인 강이다. 한국의 남서쪽에서는 강 하류와 그 주변에 있는 넓은 평야를 볼 수 있다. 김포평야, 호남평야, 나주평야 등이 대표적이며 여기서는 한국인의 주식인 쌀을 많이 생산한다.
Nước chảy xuống từ núi tạo thành sông và vì Hàn Quốc có đồi núi cao ở phía Đông Bắc nên hầu hết nước sông chảy ra biển Tây hoặc biển Nam. Các con sông như là sông Hán, sông Geum, sông Nakdong, sông Yeongsan là những con sông tiêu biểu. Phía Tây nam của Hàn Quốc có thể thấy vùng đồng bằng rộng lớn ở hạ lưu sông và những vùng xung quanh đó. Đồng bằng Kimpo, đồng bằng Honam, đồng bằng Naju là những đồng bằng tiêu biểu và ở đây sản xuất rất nhiều gạo là lương thực chính của người Hàn Quốc.
주식: món chính, lương thực chính

한국의 해안 Bờ biển của Hàn Quốc
한국은 동쪽, 서쪽, 남쪽 이렇게 삼면이 바다와 맞닿아 있어 다양한 해안 지형을 볼 수 있다. 동해안은 해안선이 단순하며 섬이 거의 없다. 또한, 수심(바다의 깊이)이 깊고 모래사장이 발달해 있다. 반면 서해안과 남해안은 해안선이 복잡하고 섬이 많다. 또한, 수심이 얕고 밀물일 때와 썰물일 때의 차이가 커서 갯벌이 발달해 있다. 특히 서해안의 갯벌은 미국 동부의 조지아 연안, 캐나다 동부 연안, 브라질의 아마존 유역 연안, 유럽의 북해 연안과 함께 세계 5대 갯벌에 속한다.
Hàn Quốc có 3 mặt giáp biển là phía Đông , phía Tây, phía Nam và có thể thấy địa hình bờ biển rất đa dạng. Bờ biển Đông có đường bờ biển đơn giản và gần như không có đảo. Ngoài ra chiều sâu (độ sâu của biển) thì sâu và có bờ cát trải rộng. Trái lại bờ biển phía Tây và phía Nam có đường bờ biển phức tạp và có nhiều đảo. Hơn nữa chiều sâu thì nông và sự khác biệt lớn khi thuỷ triều lên và khi thủy triều xuống nên bãi bùn trên biển rất phát triển. Đặc biệt bãi bùn trên biển ở bờ biển phía Tây thuộc trong top 5 bãi bùn trên biển của thế giới cùng với các bãi bùn ven biển Georgia phía đông Hoa Kỳ, ven biển phía đông Canada, ven lưu vực sông Amazon của Brazil và ven biển Bắc của châu Âu.
맞닿다: chạm nhau, đụng nhau
해안선: đường bờ biển
단순하다: đơn giản, mộc mạc, đơn sơ
수심: độ sâu, chiều sâu
모래사장: bãi cát, bờ cát
얕다: cạn, nông
밀물: thủy triều lên, nước thủy triều
썰물: triều kiệt, thủy triều xuống, nước triều xuống
갯벌: bãi bùn trên biển
연안: ven hồ, ven sông, ven biển

알아두면 좋아요
한반도라 불리는 한국 Hàn Quốc còn được gọi là Bán đảo Hàn.

한반도는 한국의 국토를 지형적 특징으로 부르는 말이다. 반도는 한 면이 육지와 이어져 있고 삼면이 바다로 둘러싸여 있는 땅을 말한다. 대륙에서 바다쪽으로 땅이 좁고 길게 튀어나와 있는 모습이다. 한반도는 예로부터 새로운 문화를 받아들여 전파해 주는 통로의 역할을 하였다. 세계 여러 곳에도 반도가 있는데 인도차이나 반도, 이탈리아 반도, 플로리다 반도 등이 대표적이다.
Bán đảo Hàn là từ gọi lãnh thổ của Hàn Quốc theo đặc trưng mang tính địa hình. Bán đảo nói đến vùng đất có một mặt được nối liền với lục địa và 3 mặt còn lại bị bao vây bởi biển. Đất từ lục địa hướng ra biển là hình ảnh xuất hiện hẹp và kéo dài. Bán đảo Hàn từ xưa đã đóng vai trò của con đường truyến bá và tiếp nhận văn hóa mới. Nhiều nơi trên thế giới cũng có bán đảo và tiêu biểu như là bán đảo Đông Dương (Indochina), bán đảo Italia, bán đảo Florida.
육지: đất liền, lục địa
이어지다: được nối tiếp
둘러싸다: vây lấy, bao quanh, vây quanh
대륙: đại lục
튀어나오다: ló ra, chạy ra, bất ngờ xuất hiện
통로: kênh (Phương tiện hay phương pháp mà sự giao tiếp hay giao dịch được thực hiện)

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 24. 선거와 지방자치 - Bầu cử và sự tự trị địa phương

이야기 나누기
제비가 낮게 날면 비가 올까? Nếu những con chim én bay thấp thì trời sẽ mưa sao?

제비가 낮게 날면 곧 비가 온다는 말은 정말일까? 인간은 쉽게 느끼지 못하지만 동물이나 곤충은 공기 중의 습도 변화를 쉽게 알아챈다. 습기가 많으면 곤충은 날개가 젖게 되어 날개를 사용하기 어렵게 된다. 날씨가 흐려지면 습기가 많아지는데 이때 곤충들은 날기 힘들어져 풀숲이나 땅에 내려앉아 숨을 곳을 찾는다. 곤충이 땅에 많이 내려와 있으니 제비는 땅 근처에서 먹잇감을 찾기 위해 낮게 날아다니는 것이다.
Nếu chim sẻ bay thấp trời sẽ mưa là sự thực sao? Con người không thể cảm nhận dễ dàng nhưng động vật hay loài côn trùng có thể dự đoán dễ dàng sự biến đổi của độ ẩm trong không khí. Nếu độ ẩm cao cánh của những con côn trùng bị ẩm ướt nên việc sử dụng cánh trở nên khó khăn. Nếu thời tiết âm u thì độ ẩm tăng lên lúc này việc bay trở nên khó khăn nên những loài côn trùng sẽ tìm nơi trú ẩn bằng cách đậu xuống bụi cỏ hay mặt đất. Vì có nhiều côn trùng xà xuống đất nên chim én bay thâp để kiếm mồi gần mặt đất.
날다: bay
제비: chim én (Loài chim di cư, thân nhỏ, lưng đen, bụng trắng, bay rất nhanh, thường bay đến Hàn Quốc vào mùa xuân và bay về phương nam vào mùa thu)
알아채다: đoán biết, dự đoán, trù liệu
날개: cánh
젖다: ẩm ướt
흐려지다: âm u
풀숲: đám cỏ, búi cỏ, bụi cỏ
먹잇감: con mồi

또한, 저녁에 달무리가 보이면 다음 날 비가 온다고도 한다. 달무리는 공기 중의 작은 얼음 알갱이 때문에 달 주변에 동그란 빛의 띠가 있는 것처럼 보이는 현상이다. 달무리가 나타나는 것은 주변이 저기압이라는 것을 뜻하므로 머지않아 비가 오는 경우가 많다.
Ngoài ra, vào đêm tối nếu nhìn thấy vòng quanh trăng (quầng sáng mờ xung quanh mặt trăng) thì ngày hôm sau trời sẽ mưa. Vòng quanh trăng là hiện tượng được nhìn thấy giống như việc có một dải ánh sáng tròn ở xung quanh mặt trăng do hạt đá nhỏ trong không khí. Việc vòng quanh trăng xuất hiện có nghĩa là xung quanh có khí áp thấp nên nhiều trường hợp không bao lâu nữa trời sẽ mưa.
달무리: vòng quanh trăng (Vòng tròn mờ như mây bao quanh trăng)
동그랗다: tròn, nhỏ và tròn
알갱이: hạt, hột
저기압: khí áp thấp, áp thấp

1 BÌNH LUẬN

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here