[Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄹ 거예요 (1) Thì tương lai

0
15326

Động từ + (으)ㄹ 거예요(1)
가다-> 갈 거예요, 먹다-> 먹을 거예요

 Ngữ pháp -(으)ㄹ 거예요 có 2 cách dùng:
1. Động từ +  -(으)ㄹ 거예요: mang ý nghĩa thì tương lai
2. Động từ/ tính từ + -(으)ㄹ 거예요: mang ý nghĩa suy đoán, xem lại ở đây.

Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới:
지나: 엄마! 빨리 밥 주세요. 늦었어요.
Mẹ ơi, nhanh chóng dọn cơm cho con với ạ. Con bị muộn mất rồi.
엄마: 여기 있어. 그런데 오늘 왜 이렇게 일찍 일어났어?
Đây rồi đây. Nhưng tại sao hôm nay lại dậy sớm như thế này?
지나: 오늘 친구들과 선생님들이 농구 시합을 해요. 거기에 구경하러 갈 거예요.
Hôm nay tụi bạn con và các thày cô thi đấu bóng rổ ạ. Con sẽ đến đó xem ạ.
엄마: 그래? 어디에서 해?
Vậy sao? Thi đấu ở đâu thế?
지나: 학교 체육관에서 해요. 다른 친구들도 같이 갈 거예요
Ở nhà thi đấu của trường ạ. Con sẽ đi cùng các bạn khác nữa mẹ.
엄마: 오늘 언제 올거야?
Vậy hôm nay mấy giờ sẽ về nhà?
지나: 3시쯤 돌아올 거예요.
Khoảng 3 giờ con sẽ về ạ.
엄마: 알았어, 잘 다녀 와.
Ừm, mẹ biết rồi, đi đi lại lại cẩn thận nha.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Danh từ + 와/과

1. Sử dụng khi người nói nói về kế hoạch trong tương lai. Do vậy chủ ngữ là ‘나(저), 우리’. Dạng thân mật xuồng xã (반말) là ‘-(으)ㄹ 거야’, còn khi dùng ở dạng văn phạm có tính trang trọng (격식체) thì là ‘-(으)ㄹ 겁니다’. Thường đi kèm với các trạng từ thời gian để thể hiện ý nghĩa ở tương lai (미래) như 내일, 다음 주, 다음 달, 내년…
저는 내일 친구와 같이 점심을 먹을 거예요.
Ngày mai tôi cùng người bạn sẽ ăn trưa cùng nhau.

저는 다음 주말에 도서관에 갈 거예요.
Cuối tuần tới mình sẽ đi đến thư viện.

우리는 다음 달에 결혼할 거예요.
Chúng tôi sẽ kết hôn vào tháng tới.

2. Khi hỏi về kế hoạch tương lai của người nghe thì dùng dạng ‘(으)ㄹ 거예요?’.
가: 언제 중국에 갈 거예요? Khi nào bạn sẽ đi Trung Quốc vậy?
나: 저는 이번 방학에 갈 거예요. Tôi sẽ đi vào kỳ nghỉ này.

3. Dạng bất quy tắc biến đổi tương tự như bên dưới.
조금 이따가 창문을 열 거예요. (열다)
Một lát nữa mình sẽ mở cửa sổ.

주말에 집에서 음악을 들을 거예요. (듣다)
Cuối tuần tôi sẽ ở nhà nghe nhạc.

내년에 집을 지을 거예요. (짓다)
Năm mới tôi sẽ xây nhà.

So sánh -(으)ㄹ 거예요 (1) và ‘겠1 (xem lại ‘겠1’ ở đây)
So với ‘겠’ thì ‘-(으)ㄹ 거예요’ thể hiện ý chí của người nói yếu hơn.
저는 이번 방학에 여행을 하겠어요. (Ý chí mạnh mẽ, có sự quyết tâm thực hiện)
저는 이번 방학에 여행을 할 거예요. (Ý chí yếu hơn, dự định có thể thay đổi)
Tôi sẽ đi du lịch vào kỳ nghỉ này.

– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here