Last Updated on 27/10/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
1. Ý nghĩa và cách dùng:
Cả hai biểu hiện -았/었으면 좋겠다 và -(으)면 좋겠다 có ý nghĩa tương tự nhau. Dùng để diễn tả mong muốn, hy vọng một điều khác với thực tế hiện tại, hoặc ước ao điều gì đó xảy ra.
-(으)면 좋겠다 và -았/었으면 좋겠다 có một chút khác nhau về sắc thái:
- – (으)면 좋겠다: mong muốn/hi vọng chung chung (thường tương lai hoặc khả năng xảy ra).
- – 았/었으면 좋겠다: dùng dạng quá khứ mang gợi ý ước vọng mạnh hơn; thường diễn tả mong ước trái với hiện thực, hoặc hối tiếc quá khứ.
Cấu trúc này có nghĩa tương đương với “Ước gì…”, “Nếu … thì tốt biết bao”, “Giá mà …” trong tiếng Việt.
| Loại từ | -(으)면 좋겠다 | -았/었으면 좋겠다 | Ví dụ |
|---|---|---|---|
| Động từ | V + (으)면 좋겠다 | V + 았/었으면 좋겠다 | 가다 → 가면 좋겠다 → 갔으면 좋겠다 |
| Tính từ | A + (으)면 좋겠다 | A + 았/었으면 좋겠다 | 작다 → 작으면 좋겠다 → 작았으면 좋겠다 |
| Danh từ | N + (이)면 좋겠다 | N + (이)었으면 좋겠다 | 학생 → 학생이면 좋겠다 → 학생이었으면 좋겠다 |
• 이번 방학에는 여행을 갔으면 좋겠어요.
이번 방학에는 여행을 가면 좋겠어요.
Ước gì kỳ nghỉ này được đi du lịch.
• 친구가 많았으면 좋겠어요.
Nếu có thật nhiều bạn bè thì tốt biết bao.
• 돈이 많았으면 좋겠어요. (지금 돈이 많지 않음)
Ước gì tôi có nhiều tiền.
• 날씨가 좀 따뜻해졌으면 좋겠어요.
Thời tiết trở nên ấm hơn thì tốt biết bao.
• 저한테 형이 있으면 좋겠어요.
Ước gì tôi có anh trai.
• 내일 비가 안 오면 좋겠어요.
Ước gì ngày mai trời không mưa.
• 다음 학기에는 학교 기숙사에서 살면 좋겠어요.
Ước gì học kỳ sau được ở ký túc xá của trường.
2. Lưu ý:
2.1 Có cấu trúc khá tương tự với -(으)면 좋겠다 là -(으)면 하다, -(으)면 싶다.
친구가 많았으면 좋겠어요.
친구가 많았으면 해요.
친구가 많았으면 싶어요.
| Cấu trúc | Sắc thái | Ghi chú |
|---|---|---|
| -(으)면 좋겠어요 | Tự nhiên, trung tính, phổ biến. | Dùng trong cả nói và viết, thể hiện ước muốn nhẹ nhàng, chân thành. |
| -(으)면 해요 | Mềm hơn một chút, thân mật hơn | Nghe gần gũi, ít trang trọng, thường dùng giữa bạn bè hoặc người thân. |
| -(으)면 싶어요 | Sâu lắng, nội tâm, thường mang tính tự nói với bản thân | Thường là lời tự bày tỏ mong muốn sâu trong lòng, không hướng đến người nghe nhiều; thường dùng trong văn viết, nhật ký, lời tự nhủ, tiểu thuyết, độc thoại nội tâm. Ít phổ biến trong giao tiếp hàng ngày |
2.2. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng -이었으면/였으면 좋겠다’.
• 나도 대학생이었으면 좋겠어요.
Tôi mà cũng là sinh viên đại học thì tốt biết bao.
• 부자였으면 좋겠어요.
Ước gì tôi là người giàu có.
2.3. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như sau:
• 좋은 소식을 들었으면 좋겠어요. (듣다)
Ước gì nghe được tin tốt lành.
• 날씨가 덜 더웠으면 좋겠어요. (덥다)
Thời tiết bớt nóng đi thì tốt.
• 아픈 친구가 빨리 나았으면 좋겠어요. (낫다)
Ước gì bạn tôi mau khỏi bệnh.
• 지연 씨가 열심히 공부하는 것처럼 민수 씨도 그랬으면 좋겠어요. (그렇다)
Nếu Min-su cũng chăm chỉ học tập như Ji-yoen thì tốt biết bao.
3. So sánh -았/었으면 좋겠다 và -고싶다:
| Phân biệt | -았/었으면 좋겠다 | -고 싶다 |
|---|---|---|
| Ý nghĩa | Diễn tả mong muốn, ước ao, thường là điều khó xảy ra hoặc chưa chắc thực hiện được (mức độ mong ước cao, mang tính cảm xúc). | Diễn tả ý muốn, mong muốn thực hiện hành động, có khả năng thực hiện trong hiện tại hoặc tương lai gần. |
| Ví dụ | 이번 방학에 여행을 했으면 좋겠어요. → Ước gì được đi du lịch kỳ nghỉ này. (Mang sắc thái mong ước mơ hồ) |
이번 방학에 여행을 하고 싶어요. → “Tôi muốn đi du lịch kỳ nghỉ này.” (Mang sắc thái mong muốn rõ ràng, thực tế) |
| Chủ thể sử dụng | Dùng cho bản thân hoặc người khác. | Chỉ dùng cho bản thân (không dùng với người khác). |
| Ví dụ thêm |
저는 빨리 결혼했으면 좋겠어요. 유리 씨가 빨리 결혼했으면 좋겠어요. |
저는 빨리 결혼하고 싶어요. ❌ 저는 유리 씨가 빨리 결혼하고 싶어요. |
– Tổng hợp 170 cấu trúc ngữ pháp sơ cấp, TOPIK I tại: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp, TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
