- Advertisement -
Trang chủ420 NGỮ PHÁP TOPIK IINgữ pháp 자고 하다 Lời nói gián tiếp (Câu đề nghị, rủ...

Ngữ pháp 자고 하다 Lời nói gián tiếp (Câu đề nghị, rủ rê)

Last Updated on 28/08/2025 by Hàn Quốc Lý Thú

Ngữ pháp 자고 하다Động từ + 자고 하다
VD:
보다 => 보자고 하다
읽다 => 읽자고 하다
 
1. 자고 하다 đứng sau thân động từ, biểu thị cách nói gián tiếp dùng khi truyền đạt lại lời đề nghị của ai đó cho một người khác. 

친구가 도서관에서 같이 공부하자고 했어요. (친구: “ 도서관에서 같이 공부합시다’)
Bạn đã rủ tôi cùng học bài ở thư viện.

아버지께서 저녁에 갈비를 먹자고 하셨어. (아버지: “저녁에 갈비를 먹자”)
Bố tôi đã đề nghị ăn Galbi cho bữa tối.

영호가 길이 막히니까 지하철을 타자고 했어. (영호: “길이 막히니까 지하철을 답시다”)
Vì tắc đường nên Yuong-ho đã rủ tôi hãy cùng đi tàu điện ngầm.
 
2. 자고 하다 cũng được dùng để truyền đạt lại lời đề nghị của bản thân
제가 친구에게 같이 밥 먹자고 했어요. (나: “같이 밥 먹자”)
Tôi đã rủ bạn bè cùng đi ăn cơm.
 
제가 유리 씨에게 같이 여행 가자고 했어요. (나: “유리 씨, 같이 여행 갑시다”)
Tôi đã rủ Yu-ri cùng nhau đi du lịch.
 
3. Trường hợp phủ định:
Khi muốn dùng nghĩa phủ đỉnh, ta kết hợp 자고 하다 với 지 말다 thành dạng 지 말자고 하다.

영호 씨가 오늘 만나지 말자고 했어요. (영호: “오늘 만나지 말자”)
Young-ho đã đề nghị tôi không hẹn gặp vào hôm nay nữa.
 
유리 씨가 기다리지 말자고 했어요 (유리: “기다리지 맙시다”)
Yu-ri đã đề nghị tôi đừng chờ nữa.
 
4. Ví dụ mở rộng:
민성 씨: “우리 집에 같이 가요.”
=> 민성 씨가 집에 같이 가자고 했어요.
Minsong đã rủ tôi cùng đến nhà cậu ấy.
 
지나 씨: “우리 저녁 같이 먹어요.”
=> 지나 씨가 저녁 같이 먹자고 했어요.
Jina đã rủ tôi cùng ăn tối.
 
친구: “우리 주말에 같이 공부해요.”
=> 친구가 주말에 같이 공부하자고 했어요.
Bạn tôi đã đề nghị cuối tuần cùng nhau học bài.
 
남자 친구: “같이 영화 볼까요?”
=> 남자 친구가 같이 영화 보자고 했어요.
Bạn trai tôi đã rủ rê tôi cùng đi xem phim.
 
여자 친구: “우리 이제 그 식당에 가지 말아요.”
=> 여자 친구가 이제 그 식당에 가지 말자고 했어요.
Bạn gái tôi đã đề nghị từ nay đừng đi ăn ở quán đó nữa.

Lưu ý:

Trong lời trực tiếp, người Hàn thường dùng 우리 (chúng ta). Nhưng khi chuyển sang gián tiếp với -자고 하다, không cần giữ từ “우리” vì bản thân đuôi -자 đã bao hàm ý nghĩa ‘cùng nhau’
 
Hãy xem các phần khác cho bài học về “Lời nói gián tiếp” bằng cách chọn bấm vào dòng chữ màu xanh bên dưới:
 
FAQ – Câu hỏi thường gặp về ngữ pháp 자고 하다:
1. 자고 하다 nghĩa là gì?
Cấu trúc 동사 + 자고 하다 dùng để truyền đạt lại lời đề nghị, rủ rê một ai đó làm gì (ngữ pháp gián tiếp cho câu mệnh lệnh nhẹ).
 
2. Có khác gì với -(으)자고 해요 và 재요 không?
Không khác về nghĩa căn bản.
-자고 해요 là cơ bản, còn -재요 là cách nói rút gọn thân mật thường dùng trong tiếng nói hàng ngày.
 
3. Cách viết tắt dạng rút gọn?
Trong văn nói thường rút gọn như sau:

– 자고 해요 → 재요
– 자고 했어요 → 쟀어요

Hữu ích cho bạn:
 

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Hàn Quốc Lý Thú
Hàn Quốc Lý Thú
Là một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình. Liên hệ: hanquoclythu@gmail.com
RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI ĐĂNG MỚI NHẤT

CHUYÊN MỤC HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN

error: Content is protected !!