Last Updated on 28/08/2025 by Hàn Quốc Lý Thú

VD:
보다 => 보자고 하다
읽다 => 읽자고 하다
친구가 도서관에서 같이 공부하자고 했어요. (친구: “ 도서관에서 같이 공부합시다’)
Bạn đã rủ tôi cùng học bài ở thư viện.
아버지께서 저녁에 갈비를 먹자고 하셨어. (아버지: “저녁에 갈비를 먹자”)
Bố tôi đã đề nghị ăn Galbi cho bữa tối.
Khi muốn dùng nghĩa phủ đỉnh, ta kết hợp 자고 하다 với 지 말다 thành dạng 지 말자고 하다.
Bạn gái tôi đã đề nghị từ nay đừng đi ăn ở quán đó nữa.
Trong lời trực tiếp, người Hàn thường dùng 우리 (chúng ta). Nhưng khi chuyển sang gián tiếp với -자고 하다, không cần giữ từ “우리” vì bản thân đuôi -자 đã bao hàm ý nghĩa ‘cùng nhau’
– Lời nói gián tiếp cho câu nghi vấn
– Lời nói gián tiếp cho câu yêu cầu/mệnh lệnh
Cấu trúc 동사 + 자고 하다 dùng để truyền đạt lại lời đề nghị, rủ rê một ai đó làm gì (ngữ pháp gián tiếp cho câu mệnh lệnh nhẹ).
Không khác về nghĩa căn bản.
-자고 해요 là cơ bản, còn -재요 là cách nói rút gọn thân mật thường dùng trong tiếng nói hàng ngày.
Trong văn nói thường rút gọn như sau:
– 자고 해요 → 재요
– 자고 했어요 → 쟀어요
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú