Động từ/Tính từ + 건
마시다-> 마시건, 먹다->먹건,
예쁘다->예쁘건, 춥다->춥건
1. Biểu hiện có tính khẩu ngữ, thể hiện việc không liên quan, không sao cho dù có làm cái gì. Lúc này nếu phía trước kết hợp với ‘무엇, 어디, 누구, 언제, 어떻게’ thì chủ yếu sử dụng với động từ.
내가 어디에 가건 상관하지 마세요.
Tôi có đi đâu thì cũng đừng quan tâm.
그 사람이 누구를 만나건 너하고는 관계가 없잖아.
Người đó có gặp ai thì với bạn cũng đâu còn liên quan, can hệ gì đúng không.
내 친구는 뭘 먹건 정말 맛있게 먹어요.
Bạn của tôi có ăn món gì thì cũng ăn một cách cực kỳ ngon miệng.
내가 어떻게 입건 신경 쓰지 않았으면 좋겠네요.
Sẽ thật tốt nếu tôi có mặc như thế nào cũng không cần bận tâm, để ý nhỉ.
2. Khi sử dụng hình thức ‘건 건’ thể hiện việc dù có lựa chọn trường hợp nào cũng ko có vấn đề gì, không liên quan, ko quan trọng. Lúc này thường xuất hiện động từ hoặc tính từ có ý nghĩa tương phản.
친구가 가건 안 가건 상관없이 나는 갈 것이다.
Bạn ấy đi hay không thì cũng không sao, tôi vẫn sẽ đi.
엄마는 아이가 밥을 먹건 말건 신경을 쓰지 않았다.
Người mẹ đã không để tâm bọn trẻ có ăn cơm hay không.
얼굴이 예쁘건 안 예쁘건 이 일을 하는 데는 중요하지 않다.
Khuôn mặt có đẹp hay không thì làm việc này đều không quan trọng.
방이 작건 크건 상관없다.
Phòng có nhỏ hay lớn cũng không sao.
3. Có biểu hiện tương tự là ‘든지(2)'(xem lại ở đây).
날씨가 좋건 나쁘건 행사는 진행될 겁니다.
=날씨가 좋든지 나쁘든지 행사는 진행될 겁니다.
Thời tiết có đẹp hay xấu thì sự kiện sẽ vẫn được tiến hành.
4. Có thể kết hợp với quá khứ ‘았/었’.
그가 과거에 무슨 일을 했건 중요하지 않다.
Người đó trong quá khứ đã làm gì thì cũng không quan trọng.
그때 날씨가 추웠건 더웠건 상관없다.
Lúc đó thời tiết có lạnh hay nóng cũng không liên quan.
5. Nếu phía trước đi với danh từ sử dụng dạng ‘(이)건’.
나는 그가 어떤 사람이건 상관없다.
Người đó có là người như thế nào với tôi cũng không liên quan.
여기가 너네 집이건 아니건 별로 중요하지 않다.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú