[Ngữ pháp] Động từ + 는 대로 (1), Tính từ + (으)ㄴ 대로 (1) “như, cứ như, theo như..”

0
112839

마시다-> 마시는 대로, 찾다-> 찾는 대로
크다-> 큰 대로, 좋다-> 좋은 대로

1. Đứng sau động từ hoặc tính từ, biểu hiện ý nghĩa “thực hiện vế sau như hành vi đang xảy ra ở vế trước đó”. Ý nghĩa tiếng Việt là “như, cứ như, theo như..”
내가 하는 대로 한번 따라해 보세요.
Hãy thử một lần làm theo như tôi làm đi.

그 사람이 어떤 사람인지 아는 대로 말해 보세요.
Hãy thử nói theo như những gì bạn biết (xem) người đó là người như thế nào.

지금부터는 하고 싶은 대로 하세요.
Từ bây giờ hãy làm theo như những gì muốn đi.

2. Với trường hợp của tính từ thể hiện trạng thái ở vế sau trở thành mức độ giống như ở vế trước. Lúc này thường xuyên sử dụng dưới hình thái ‘(으)면 (으)ㄴ 대로’.
인기가 많으면 많은 대로 걱정이 많다.
Nếu càng được mến mộ nhiều nỗi lo lắng càng nhiều theo. (càng nổi tiếng thì càng stress)

Bài viết liên quan  Động/Tính từ + 어야지/아야지 그렇지 않으면

비싸 비싼 대로 제값을 한다.
Càng mắc thì giá trị càng đúng theo sự đắt đó đó. (tiền nào của đó)

월급이 적으면 적은 대로 절약하며 생활해서 큰 어려움은 없어요.
Lương ít thì tiết kiệm và sinh hoạt theo lượng ít đó thì không gặp khó khăn gì lớn. (có ít tiêu ít)

키가 크 큰 대로 작으면 작은 대로 고민이 있더라고요.
Chiều cao mà cao thì có nỗi khổ tâm của cao và thấp thì có nỗi khổ tâm của thấp.

가: 저는 언제쯤 큰 부자가 될까요? 학비에 생활비에 드는 돈이 많아요.
나: 좀 부족하더라도 만족하면서 사세요. 돈이 많으면 많은 대로 걱정도 많아질 거예요.

3. Khi kết hợp với dẫn dụng gián tiếp ‘자고 하다, (으)라고 하다’ thì biến thành dạng ‘자는 대로, (으)라는 대로’.
부모님이 하라는 대로 하면 손해 볼 일은 없을 것이다.
Nếu cứ làm theo như bố mẹ yêu cầu sẽ chẳng thiệt (mất mát) gì đâu.

Bài viết liên quan  N과/와 달리 Tình huống hay hành động phát sinh ở vế sau khác với cái ở trước

아이에게 사탕을 달라는 대로 줬더니 이가 다 썩었다.

친구 생일이라서 친구가 놀자는 대로 놀았더니 숙제를 못 했다.

4. ‘있다, 없다’ dùng với hình thức ‘는 대로’.
요리책에 쓰여 있는 대로 요리하면 어렵지 않아요.
Nếu nấu ăn theo những gì có viết trong sách nấu ăn sẽ không khó.

사람들은 자기가 알고 있는 대로 행동하는 법이다.

돈이 없으면 없는 대로 다 살기 마련이다.

5. Khi nói về trạng thái hoặc hành động trong quá khứ thì dùng -(으)ㄴ 대로.
계획한 대로 실행하는 일은 아주 어렵다.
Việc tiến hành theo như đã lên kế hoạch rất là khó.

어제 들은 대로 솔직하게 이야기해 줘야 해요.
Phải nói chuyện một cách thành thật theo như (những gì) đã nghe hôm qua.

Bài viết liên quan  Biểu hiện -었다면/았다면/였다면...을/ㄹ 수 없었겠지요?

6. Khi kết hợp với danh từ dùng dạng ‘대로’ với ý nghĩa không khác với nội dung của danh từ đứng trước nó.
약속대로 6시에 정문에서 만나요.
Hãy gặp nhau lúc 6 giờ ở cổng chính như hứa hẹn nha.

설명서대로 따라 해 보면 금방 익숙해질 거예요.
Nếu thử làm theo như bản hướng dẫn sẽ quen ngay thôi mà.

Bấm vào để xem thêm cách dùng với ý nghĩa hoàn toàn khác của ngữ pháp này ở đây: Động từ + -는 대로 (2) “ngay khi…”

– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I (sơ cấp): Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II (trung cấp, cao cấp): Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here