1. Cấu trúc dùng khi nhấn mạnh việc vế trước xảy ra trước vế sau hoặc trở thành lí do hay nguyên nhân của vế sau. Dịch sang tiếng Việt là “rồi, xong, nên”
(나는) 선생님의 설명을 듣고서는 그제야 이해를 했다.
Tôi nghe giải thích của thầy giáo xong thì lúc đó mới hiểu hết.
아이는 새 옷을 입고서는 신나서 뛰어다닌다.
Đứa nhỏ mặc quần áo mới xong thì vui mừng chạy nhảy tung tăng.
늦잠을 잔 지수는 아침을 급하게 먹고서는 서둘러 출근했다.
Ji-su ngủ dạy muộn nên ăn sáng gấp gáp xong thì đã vội vã đi làm.
집주인으로 보이는 할아버지가 대문을 열고서는 어떻게 왔냐고 물었다.
Ông lão trông như chủ nhà mở cửa xong thì hỏi tôi đến có việc gì.
가: 요새 왜 그렇게 바쁘니? 얼굴 보기도 어렵고.
나: 엄마가 되고서는 누구를 만날 시간이 거의 없어.
Dạo này sao bận rộn vậy? Đến cả gặp mặt mà cũng khó.
Trở thành mẹ xong thì hầu như không có thời gian gặp ai luôn.
2. Cấu trúc cũng dùng khi nhấn mạnh sự việc ở vế trước trong hai sự việc trái ngược nhau. Dịch sang tiếng Việt là “mà”
지수는 거짓말을 하고서는 시치미를 뗐다.
Ji-su nói dối mà giả bộ như không.
동생은 내 몫까지 다 먹고서는 안 먹은 척한다.
Em tôi ăn hết cả phần của tôi mà vờ như không ăn.
민수는 그 책을 읽지도 않고서는 읽은 것처럼 말했다.
Min-su chưa đọc cuốn sách đó mà nói như thể đã đọc rồi.
민수 씨는 여자친구가 생기고서는 나한테 연락도 안 한다.
Min-su có bạn gái xong thì thậm chí cũng không thèm liên lạc với tôi luôn.
유리 씨는 선물을 받고서는 뜯어보지도 않는다.
Yu-ri nhận quà xong mà cũng không bóc ra xem.
그 사람은 차를 사고서는 운전을 한 번도 하지 않았어요.
Người đó mua ô tô xong mà cũng chưa lái lấy một lần.
3. Không thể kết hợp với quá khứ ‘았/었’.
병원에 다녀오고서는 감기가 금방 나았다. (O)
Đi bệnh viện xong thì đã khỏi cảm cúm liền.
병원에 다녀왔고서는 감기가 금방 나았다. (X)
Xem thêm một cách dùng với ý nghĩa khác: Động từ/Tính từ + -고서는 (2) ở đây.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú