[Ngữ pháp] Động từ + 는 대신에 (1) “thay vì, thay cho”

0
64741

가: 마크 씨, 점심 때 스테이크 먹을까요?
Mark à, chúng ta ăn bít tết vào bữa trưa nhé?
나: 오늘은 돈이 없는데 스테이크 대신에 햄버거를 먹으면 어때요?
Hôm nay tôi không có tiền nên thay vì ăn bít tết chúng ta ăn hambuger nhé?

가: 날씨가 더우니까 안경이 불편하네요.
Thời tiết nóng nên đeo kính bất tiện nhỉ.
나: 그럼, 안경을 쓰는 대신에 렌즈를 껴 보세요.
Dĩ nhiên, vậy thử thay vì đeo kính thì đeo kính áp tròng đi.

1. Thể hiện sự thay đổi hành động hay trạng thái mà vế trước thể hiện sang hành động hay trạng thái khác tương tự hoặc tương ứng ở vế sau. Có thể dịch là “thay vì, thay cho”

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Danh từ + 더러/보고 Biểu hiện tương tự 에게/한테

가: 커피 드시겠어요?
Bạn uống cafe nhé?
나: 커피를 마시면 잠이 안 와서요. 커피 대신 녹차를 주시겠어요?
Cứ uống cafe là tôi mất ngủ. Thay vì cafe bạn cho tôi trà được không?

요즘엔 편지를 쓰는 대신에 이메일을 보낸다.
Gần đây, thay vì viết thư thì tôi gửi email.

아침에는 밥을 먹는 대신에 우유를 마신다.
Vào buổi sáng thay vì ăn cơm thì tôi uống sữa.

2. Có thể tỉnh lược tiểu từ 에, và dùng dưới dạng -는 대신.
영화를 보는 대신 연극을 보는 게 어때요?
Thay vì xem phim, xem diễn kịch thì thế nào nhỉ?

한꺼번에 많은 편지를 보낼 때에는 우표를 붙이는 대신 도장을 찍기도 한다.
Khi gửi nhiều thư cùng một lúc thay vì dán tem thư thì đóng dấu cũng được.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ +는 것은 없어요? Tính từ + 은/ㄴ 것은 없어요?

3. Khi kết hợp cùng với danh từ thì dùng dạng ‘대신에’.
택시 대신에 지하철을 타는 게 좋겠어요.
Thay vì taxi thì đi tàu điện ngầm chắc sẽ tốt hơn đó.

Xem thêm cùng ngữ pháp với ý nghĩa và cách dùng khác theo link bên dưới:
*Động từ + 는 대신에 (2) thể hiện hành động đó ở mệnh đề sau có thể đền bù, bồi thường cho hành động ở mệnh đề trước.
*Động từ + 는 대신에 (3) thể hiện hành động hoặc trạng thái (tình huống hoặc đặc tính)… mà vế trước và vế sau thể hiện là khác nhau hoặc trái ngược.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here