1. Là dạng kết hợp của ‘기+가’ thể hiện sự đánh giá/phán đoán/nhận xét ở vế sau cho hành động diễn ra ở vế trước. Lúc này ở vế sau thường xuất hiện các tính từ miêu tả giống như ‘쉽다, 어렵다, 좋다, 나쁘다, 편하다, 불편하다, 힘들다…’
이 단어는 발음하기가 어렵다.
Từ vựng này khó để phát âm.
이 음식은 맵지 않아서 아이들이 먹기가 좋아요.
Món ăn này không cay nên phù hợp cho tụi nhỏ ăn.
새로 이사 간 집은 교통이 편해서 학교 다니기가 편해요.
Ngôi nhà mới chuyển đến giao thông thuận tiện nên dễ dàng cho việc đi lại đến trường.
2. Ở cấu trúc ‘기가’ thì ‘가’ có thể được giản lược khi dùng.
다리를 다쳐서 걷기가 힘들다.
=다리를 다쳐서 걷기 힘들다.
Vì chân bị đau nên việc đi lại gặp khó khăn.
오늘은 추워서 감기 걸리기 쉬워요.
Hôm nay trời lạnh nên dễ bị cảm lạnh lắm đó.
그 수업은 너무 이해하기 어려워요.
Buổi học đó quá khó để hiểu được hết.
이 책은 글씨가 너무 작아서 읽기 어려워요.
Cuốn sách này nét chữ quá nhỏ nên khó để đọc.
– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)