Dạ,cháu chào cô. Cháu là Ji-na đây ạ. Yu-ri có nhà không cô?
1. Gắn vào sau động từ để thể hiện sự quyết tâm hay hứa hẹn sẽ thực hiện hành động mà từ ngữ phía trước thể hiện. Bạn có thể dùng cấu trúc này để thể hiện cho quyết định của mình hoặc một kế hoạch đối với người khác. Tương đương với nghĩa “quyết định, xác định, định sẽ” trong tiếng Việt.
Mình định lát nữa sẽ giúp em làm bài tập nên có lẽ không thể đi được.
Tôi đã quyết định đi xem phim rồi.
Tôi đã quyết định tuần này không đi du lịch rồi.
Đã quyết định gặp bạn bè hồi tháng trước thế mà không gặp được.
Bạn cũng có thể dùng nó như câu đề nghị ở thì hiện tại với đuôi -(으)ㅂ시다.
• 서울에서 보기로 합시다. (=서울에서 만납시다.)
Hãy gặp nhau ở Seoul đi.
A: 내일 뭐 할까요?
Mai chúng ta sẽ làm gì nhỉ?
B: 등산하기로 해요.
Mai đi leo núi đi. (= 등산하기로 합시다.)
2. Trước -기로 하다 không thể dùng 았/었/였 để thể hiện thì quá khứ.
예) 우리는 피자를 먹기로 했다. (O)
우리는 피자를 먹었기로 했다. (X)
3. Với ‘-기로 하다’ tùy theo hoàn cảnh, tình huống có thể sử dụng hoán đổi giữa ‘하다’ với ‘결정하다 (quyết định), 결심하다 (quyết tâm), 약속하다(hẹn, hứa hẹn)’
• 오늘부터 술을 안 먹기로 결심했어요.
Từ hôm nay tôi quyết tâm không uống rượu nữa.
• 주말에 친구와 만나기로 약속했어요.
Tôi đã hẹn gặp bạn bè vào cuối tuần.
• 내일부터 다이어트하기로 경심했다.
Từ mai tôi đã quyết tâm ăn kiêng.
• 캠프에 가기로 결정했다.
Tôi đã quyết định đi cắm trại.
• 올해부터 술을 안 마시기로 했어요.
Tôi đã quyết định không uống rượu từ năm nay.
• 혼자 배낭여행을 가기로 했어요.
Tôi đã quyết định đi du lịch bụi một mình.
• 친구하고 강남에서 만나기로 했어요.
Bạn tôi và tôi đã quyết định gặp nhau ở Gangnam.
• 주말에 엄마하고 쇼핑 가기로 했어요.
Mẹ tôi và tôi đã quyết định đi mua sắm vào cuối tuần.
• 이번 휴가 때 유럽에 여행 가기로 했어요.
Tôi đã quyết định đến Europe (châu Âu) vào kỳ nghỉ này.
• 오늘부터 담배를 끊기로 했는데 실패했어요.
Tôi đã quyết định bỏ thuốc lá, nhưng tôi đã thất bại.
• 다이어트 하기로 했는데 오늘너무 많이 먹었어요.
Tôi đã quyết định ăn kiêng, nhưng hôm nay tôi đã ăn quá nhiều.
이번 주에 약속이 많아요. 화요일에 발표가 있어서 월요일에 유리하고 같이 발표 준비하기로 했어요. 화요일에 발표가 끝나면 유리하고 영화 보기로 했어요. 제가 좋아하는 배우가 나오는 영화를 볼 거예요. 매주 수요일에는 수업 후에 유리하고 같이 수영장에 가요. 이번 주는 유리가 가족 모임이 있어서 저 혼자 가기로 했어요.
금요일에 엄마 생신이라서 목요일에 오빠하고 같이 생신 선물을 고르기로 했어요. 금요일에 가족이 모두 모여서 엄마 생신 파티를 하기로 했어요. 우리 가족은 금요일에 엄마를 위해 집안일을 하기로 했어요. 오빠는 청소, 아버지는 요리, 저는 설거지를 하기로 했어요. 엄마는 쉴 거예요. 토요일에는 할아버지 댁에 가서 청소하기로 했어요.
– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)
xin hỏi anh/chị admin là ở đoan hội thoại đầu tiên ở câu 저 지난데요. nếu tôi thay bằng câu 저 지나인데요. thì có đúng không? vì tôi đang tự học nên làm phiền anh/chị. xin cảm ơn