Động từ + 재요
1. Được sử dụng khi truyền đạt lại đề xuất, đề nghị của người nào đó dự định muốn làm cùng, rủ rê người nói. Đây là biểu hiện thông tục thường dùng trong khi nói (colloquial expression) và là dạng rút gọn của ‘자고 하다’ (click vào đây để xem lại ngữ pháp này).
친구가 날씨가 좋으니까 주말에 놀러 가재요/가쟀어요.
(친구: “날씨가 좋으니까 주말에 놀러 가자.”)
Vì thời tiết đẹp nên bạn tôi đã rủ tôi cùng đi chơi vào cuối tuần.
민수가 축구나 농구를 하재요/하쟀어요. (민수: ” 축구나 농구를 할 까?”)
Min-su đã rủ tôi cùng chơi bóng đá hoặc bóng rổ.
리사가 다음 주에 파티를 하재/하쟀어. (리사: “우리 다음 주에 파티를 하자.”)
Li-sa rủ tôi tuần sau cùng tổ chức tiệc.
2. Khi truyền đạt lại lời đề nghị của bản thân mình thì chỉ có thể sử dụng dạng thức ‘쟀어요’.
내가 민수에게 점심을 먹쟀어요. (나: “민수야, 우리 같이 점심 먹을까?”)
Tôi đã rủ Min-su đi ăn trưa cùng nhau.
내가 민수에게 점심을 먹재요. (X)
3. Khi nói chuyện về tình huống quá khứ sử dụng dạng thức ‘쟀어요’.
어제 친구가 이번 주말에 만난쟀어요.
Hôm qua bạn tôi đã rủ gặp mặt nhau vào cuối tuần này.
수미가 아까 저녁에 치킨을 먹쟀어요.
Vừa mới nãy Su-mi rủ tôi ăn gà vào bữa tối.
4. Trong trường hợp ngăn cấm điều gì sử dụng kết hợp với ‘지 말다’ thành dạng ‘지 말재요’.
선생님께서 내일 비가 오니까 여행을 가지 말재요/ 가지 말쟀어요.
Vì ngày mai trời có mưa nên thầy giáo đề nghị không đi du lịch nữa.
(선생님: “내일 비가 오니까 여행을 가지 맙시다.”)
민수 씨가 피곤하니까 술 마시지 말재요/마시지 말쟀어요.
Min-su nói rằng vì mệt mỏi nên hãy đừng uống rượu.
(민수: “피곤하니까 술 마시지 말자.”)
Nhấn vào dòng chữ màu xanh bên dưới (đã đính kèm đường dẫn) để xem thêm về thể rút gọn của câu gián tiếp: