[Ngữ pháp] [Động từ/Tính từ] 아요/어요 (1)

0
7428
[동사/형용사]아요/어요 (1)

1. Đuôi câu lịch sự, dùng kết hợp vào sau thân động từ hoặc tính từ. Sử dụng khi hỏi hay miêu tả, diễn tả về tình huống trong hiện tại. 
– Những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng ㅏ, ㅗ thì dùng với -아요
– Những động từ hoặc tính từ không kết thúc bằng ㅏ,ㅗ thì dùng với –어요
– Đối với động từ có đuôi 하다 thì 하다 được chuyển thành 해요
– Trong trường hợp những động từ hoặc tính từ có nguyên âm trùng với nguyên âm phía sau có thể lược bỏ nguyên âm trùng. Những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác thì có thể thu gọn lại.

Ví dụ:
가다 → 가아요 → 가요           
다음 주말에 여행을 가요. Tuần sau đi du lịch.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄹ 것 같아요 (1) hình như, có lẽ, chắc là

보다 → 보아요 → 봐요 
극장에서 영화를 봐요. Xem phim ở rạp.

마시다 → 마시어요 → 마셔요 
카페에서 커피를 마셔요. Uống cà phê ở quán cà phê.  

저는 오늘 학교에 가요.
Hôm nay tôi đi học.

지금 친구를 만나요.
Bây giờ tôi gặp bạn.

누가 한국어를 가르쳐요?
Ai dạy bạn tiếng Hàn vậy?

Trong trường hợp là câu hỏi thì được đọc lên giọng ở cuối câu. Câu trần thuật thì hạ giọng xuống.
A: 지금 무엇을 해요?↗   A Bây giờ bạn làm gì?
B: 학교에서 공부해요.↘ B Tôi học ở trường.

-아/어요 không những dùng trong câu trần thuật, câu hỏi mà còn dùng làm câu đề nghị, yêu cầu hoặc mệnh lệnh nữa.

2. Có thể dùng cùng với quá khứ ‘았/었’ hay tương lai. phỏng đoán ‘겠’. Khi kết hợp với dạng tương lai phỏng đoán ‘(으)ㄹ 것이다’ thì sử dụng dưới hình thức ‘(으)ㄹ 거예요’
어제 친구를 만났어요.
Hôm qua tôi đã gặp bạn.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 아/어/여 보다 ‘thử’ (làm gì đó), 'từng' (làm gì đó)

내일 비가 오겠어요.
Ngày mai sẽ có mưa đấy.

내일 친구를 만날 거예요.
Ngày mai tôi sẽ gặp người bạn.

3. Nếu phía trước dùng với Danh từ thì sử dụng hình thái ‘이에요/예요’ (xem lại về ‘이에요/예요’ tại đây)
저는 회사원이에요.
Tôi là nhân viên công ty.

지연 씨는 제 친구예요.
Jiyeon là bạn của tôi.

4. Với trường hợp bất quy tắc thì biến đổi tương tự dưới đây.
휴대 전화로 음악을 들어요. (듣다)
Tôi nghe nhạc bằng điện thoại.

날씨가 더워요. (덥다)
Thời tiết nóng nực.

부모님이 아이의 이름을 지어요. (짓다)
Cha mẹ đặt tên cho đứa trẻ.

지하철이 버스보다 더 빨라요. (빠르다)
So với xe bus thì tàu điện ngầm nhanh hơn.

하늘이 파래요. (파랗다)
Bầu trời xanh ngắt.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄴ 적이 있다/없다 "đã từng/ chưa từng..."

5. Đối với cách nói trân trọng, hoặc mang tính chính thức, được thay thế bằng đuôi câu -ㅂ습니다, -ㅂ습니까. 
A: 가방이 큽니까? 
Cái túi to không?
B: 아니요, 가방이 작습니다.  
Không, cái túi nhỏ thôi.
(= A: 가방이 커요? B: 아니요, 가방이 작아요.)

Xem thêm 1 ý nghĩa khác của đuôi câu này tại đây: 아요/어요 (2)

– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here