1. Là biểu hiện xuồng xã, thân mật (반말) của ngữ pháp (으)세요’ . Nó được sử dụng khi yêu cầu, sai bảo đối với người ít tuổi hơn, người bề dưới hoặc người có quan hệ rất thân thiết. Cũng có thể dùng với người bề trên, hơn tuổi nhưng có quan hệ thật thân mật, gần gũi (anh chị, bạn bè…)
늦었으니까 빨리 집에 가.
Đã muộn rồi nhanh chóng về nhà đi.
감기에 걸렸을 때는 물을 많이 마셔.
Khi bị cảm cúm thì uống nhiều nước vào.
언니, 빨리 와.
Chị à, mau đến đây nhanh.
2. Với biểu hiện ngăn cấm dùng ‘지 마’.
위험하지니까 만지지 마.
Đừng chạm vào vì sẽ nguy hiểm đó.
도서관에서 큰 소리로 말하지 마.
Ơ thư viện đừng nói lớn tiếng.
3. Dạng bất quy tắc biến đổi tương tự như sau:
조금만 더 걸어. (걷다)
Hãy đi thêm một chút thôi.
내 말 좀 들어. (듣다)
Hãy nghe lời tôi nói.
빨리 써. (쓰다)
Viết nhanh lên.
Tất cả các biểu hiện 반말 trong tiếng Hàn: Bạn có thể nhấn vào tiêu đề phần bạn muốn xem để có thể hiểu hết cặn kẽ các cách nói xuồng xã, thân mật mà người Hàn hay dùng và áp dụng thật linh hoạt và chuyên nghiệp ở bên ngoài cuộc sống nhé. Lối nói chuyện này rất thú vị:
아/어 (1) (dạng 반말 lược bỏ 요 trong biểu hiện 아/어요)
아/어 (2) (dạng 반말 của biểu hiện ‘(으)세요’)
자 (dạng 반말 của biểu hiện ‘(으)ㅂ시다’)
니/(으)니? (dạng câu hỏi)
아/어라 (dạng 반말 của biểu hiện ‘(으)십시오’)
는다/다
– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)