Bài 19: Diễn tả đặc điểm và tính chất: (으)ㄴ/는 편이다, 스럽다, 답다

0
6081
19. 성질과 속성을 나타낼 때
Diễn tả đặc điểm và tính chất

Trong bài này chúng ta sẽ làm quen với các cấu trúc diễn tả đặc điểm, tính chất của người hoặc sự việc. Hãy xem thật kỹ và nhiều các ví dụ để hiểu và áp dụng một cách chính xác nhé.
1. -(으)ㄴ/는 편이다
2. 스럽다
3. 답다

 
1. -(으)ㄴ/는 편이다
가: 웨이밍 씨 남자 친구는 체격이 어때요?
Wei Ming, bạn trai của bạn trông thế nào?
나: 제 남자 친구는 키가 크고 조금 통통한 편이에요.
Bạn trai tôi thuộc tuýp người cao và hơi béo.
 
가: 아키 라 씨는 같은 반 친구들에 비해서 한국말을 더 잘하는 것 같아요.
Có vẻ như Akira nói tiếng Hàn Quốc tốt hơn so với các bạn cùng íớp.
나: 맞아요. 아키라 씨는 한국 친구들이 많아서 그런지 다른 외국 학생들보다 한국말을 잘하는 편인 것 같아요.
Đúng rồi. Không biết có phải Akira có nhiều bạn Hàn Quốc hay không mà so với các bạn học sinh ngoại quốc khác thì Akira thuộc dạng nói tiếng Hàn Quốc tốt.
 
Cấu trúc nãy diễn tả nghĩa quan sát đại thể và thiên về một tính chất, đặc điểm nào đó. Ở đây 편 nghĩa là trong số nhiều loại, nhiều tính chất nào đó. Dịch là ”nghiêng về, thiên về, thuộc dạng, thuộc tuýp”.

우리 동네는 다른 지역에 비해서 집값이 조금 싼 편입니다.
Khu nhà tôi giá nhà thuộc dạng rẻ hơn so với khu vực khác. 
저는 아침보다는 저녁에 더 많이 먹는 편이에요.
Tôi thuộc dạng ăn tối nhiều hơn ăn sáng.
저 친구는 어릴 때는 큰 편이었는데 지금은 그렇게 커 보이지 않네요.
Người bạn đó khi còn nhỏ thuộc dạng cao to nhưng bây giờ nhìn không cao to nữa.
 
1. Khi kết hợp với động từ, cấu trúc này nên thêm các trạng từ bổ trợ.
가: 은혜 씨 회사 사람들은 회식을 자주 해요?
나: 네, 일주일에 한 번씩은 꼭 하니까 자주 하는 편이지요.
 
2. Hình thức phủ định của cấu trúc này là 안 -(으)ㄴ/는 편이다 và -(으)ㄴ/는 편이 아니다.
• 저는 많이 는 편이에요.
= 저는 많이 먹는 편이 아니에요.
 
3. Không sử dụng cấu trúc này khi đặc điểm hay đặc tính là quá rõ ràng hoặc các tình huống, sự thật khách quan.
• 내 동생은 키가 185cm인 편이에요. (X)
ᅳ> 내 동생은 키가 185cm예요. (〇)
• 저는 학생이 아닌 편이에요. (X)
ᅳ> 저는 학생이 아니에요. (〇)
 
4. Cấu trúc này chỉ dùng ở thì hiện tại hoặc quá khứ, không dùng ở thì tương lai.
。저는 쇼핑을 자주 하는 편일 거예요/편이겠어요. (X)
— >저는 쇼핑을 자주 하는 편이었어요. (〇)
       저는 쇼핑을 자주 하는 편이에요. (〇)
 
5. Khi mô tả sự việc hoặc mốc thời gian trong quá khứ, sử dụng hình thức -(으)ㄴ 편이다. Tuy nhiên, trong trường hợp sự việc còn tiếp tục hoặc hành động còn lặp lại thì sử dụng hình thức 는 편이다.
• 오늘은 다른 때보다 일찍 일어난 편이야.
• 오늘 출근 시간에는 길이 안 막힌 편이야. .
Ở câu này, phải sử dụng -(으)ㄴ 편이다 vì 오늘 là mốc thời gian cụ thể. 
• 나는 어렸을 때 공부를 잘하는 편이었어요.
• 옛날에는 고기를 자주 먹는 편이었어요.
Ở câu này mặc dù ‘어렸을 때’ xác định mốc thời gian trong quá khứ, nhưng phải sử dụng -는 편이었다 vì diễn tả sự việc hoặc thói quen được lặp lại trong quá khứ.

2. 스럽다
가: 자야 씨, 웬일로 오늘 치마를 입었어요?
Jaya, sao hôm nay bạn mặc váy vậy?
나: 조금 여성스러워 보이고 싶어서요. 그동안 바지만 입었더니 사람들이 저를 남자로 알더라고요.
Tôi muốn trông nhìn nữ tính một chút. Bấy lâu nay tôi mặc quần nên mọi người nghĩ tôi như con trai.
 
가: 양강 씨의 올해 소원은 뭐예요?
Yang Gang năm nay bạn mong muốn điều gì?
나: 올해는 한국 사람들과 한국어로 자연스럽게 이야기를 할 수 있게 되면 좋겠어요.
Năm nay tôi muốn có thể nói tiếng Hàn Quốc một cách tự nhiên với người Hàn Quốc.
 
Tiếp từ ‘스럽다’ gắn vào danh từ với nghĩa có cảm giác hoặc tính chất giống như danh từ đó.

마이클 씨는 여자 친구의 얼굴을 사랑스럽다는 듯이 바라보았습니다.
Michael nhìn bạn gái một cách trìu mến.
그렇게 하는 것은 바보스러운 행동입니다.
Việc làm như thế là một hành động thật ngốc nghếch.
제 친구는 언제나 가족에 대해 자랑스럽게 말해요.
Bạn tôi thường nói chuyện về gia đình bạn ấy một cách tự hào.
 
Tiếp từ 롭다 có ý nghĩa gần tương đương với 스럽다, tuy nhiên khác nhau như sau:

Bài viết liên quan  Bài 20: Diễn tả sự nhấn mạnh: 얼마나 -(으)ㄴ/는지 모르다, (으)ㄹ 수밖에 없다, (으)ㄹ 뿐이다, (이)야말로

 
3. 답다
가: 오늘 저 선수가 왜 저렇게 경기를 못하죠?
Hôm nay, sao cầu thủ đó chơi tệ thế nhỉ?
나: 그러게요. 오늘 경기 모습은 세계적인 축구 선수답지가 않네요.
Ừ, hôm nay anh ta chơi chẳng giống một cầu thủ hạng quốc tế chút nào.
 
가: 엄마, 이 옷 어때요? 저한테 어울려요?
Mẹ ơi, cái áo này thế nào? Có hợp với con không?
나: 옷이 그게 뭐니? 학생은 학생답게 옷을 입어 야지. 좀 더 얌전한 옷으로 갈아입어.
Con mặc áo kiểu gì thế? Học sinh phải mặc quần áo cho ra dáng học sinh chứ. Thay bộ khác đoan trang hơn chút đi.
 
Tiếp từ 답다 gắn vào danh từ, diễn tả đặc điểm hoặc tính chất của danh từ đó. Nghĩa là danh từ sẽ có phẩm chất, đặc điểm mà đáng ra được như thế.

 
헤진 씨는 여자다운 데가 하나도 없는 것 같아요.
Hyejiin dường như không có vẻ nữ tính chút nào.
동생에게 그렇게 심한 말을 하는 것은 정말 형답지 않은 행동이야.
Nói nặng lời với em như thế không ra dáng đàn anh tí nào.
그 회사에는 국내 죄고의 회사답게 우수한 직원들이 많이 있습니다.
Công ty đó có nhiều nhân viên giỏi, thật đúng là công ty đứng đầu trong nước.
 
Sự khác nhau giữa 답다 và 스럽다 như sau:

 
>> Link tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trung cấp: Bấm vào đây
>> Like trang facebook để theo dõi và cập nhật các bài học tiếng Hàn: Bấm vào đây
>> Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây 

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here