[Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄹ래요 hỏi ý của người nghe về việc thực hiện một hành động nào đó

0
9106

1. -(으)ㄹ래요 được sử dụng khi người nói muốn diễn đạt ý định mục đích hay một sự sẵn sàng để làm thứ gì đó sau này hoặc hỏi ý người nghe về việc đó. Nó có nghĩa rằng “Tôi muốn, tôi sẽ…” hay “Tôi dự định…”

2. Ở dạng câu nghi vấn, câu hỏi: -(으)ㄹ래요? được dùng để hỏi về ý định, ý thích, nguyện vọng của người nghe để làm thứ gì đó.

Thường dùng dưới dạng 같이 V + 을래요/ㄹ래요? Sử dụng khi muốn hỏi ý của người nghe về việc cùng nhau thực hiện một hành động nào đó, chủ yếu trong mối quan hệ gần gũi thân thiết. Nếu thân của động từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘-을래요’, kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘-ㄹ래요’.

오늘 점심을 같이 먹을래요?
Hôm nay chúng ta ăn trưa cùng nhau nhé!
저쪽에서 같이 사진을 찍을래요?
Chúng ta chụp hình với nhau ở đằng kia nhé!
내일 시간이 있으면 같이 영화를 볼래요?
Nếu ngày mai có thời gian thì cùng đi xem phim nhé!

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ+ 느라고

저는 친구 몇 명이랑 제주도에 갈 거예요. 같이 갈래요?
Tôi thì sẽ đi đảo Jeju cùng với mấy người bạn. Anh có muốn đi cùng không?
좋아요. 마침 잘됐네요. Được ạ. Đúng lúc quá!

A: 저는 커피를 마실래요. 쿤 씨는요?
Tôi định uống cà phê. Còn Kun thì sao?
B: 저는 아이스크림을 먹을래요. 
Tôi sẽ ăn kem.

요즘 요가를 배우는데 정말 재미있어요. 같이 배울래요?

Gần đây tôi học Yoga và nó thực sự rất thú vị. Bạn có muốn  cùng học không?

라면을 끓였는데 먹을래요?

Mình đã nấu mì rồi nè, bạn có muốn ăn ko?

이 노래가 너무 좋은데 같이 들을래요?

Ca khúc này rất hay bạn có muốn cùng nghe không?

Bài viết liên quan  N이/가 N만 못하다 Chỉ ra cái ở phía trước không tốt hơn so với cái phía sau.
이번 주말에 부산에 가려고 하는데 같이 갈래요? 

Cuối tuần này tôi định xuống Busan chơi, muốn đi cùng không?

Khi muốn có tính hơi đề cao đối phương trong mối quan hệ thân thiết thì dùng hình thức V + 으실래요/실래요?
여기에 앉으실래요?
Anh có muốn ngồi ở đây không?
심심하면 우리 집에 놀러 오실래요?
Nếu buồn thì anh đến nhà tôi chơi đi!
필요하면 이거 쓰실래요?
Nếu cần thì anh dùng cái này đi!

우리 내일 오후에 출발하지요? 저는 회사에서 일을 끝내고 갈게요.
Ngày mai chúng ta xuất phát vào buổi chiều phải không ạ? Tôi sẽ làm xong việc ở công ty rồi đi.
기차역으로 바로 오실래요? Cô đến ga xe lửa luôn nhé!
네, 바로 갈게요. Vâng, tôi sẽ đến đó luôn.
그럼 내일 봬요. Vậy hẹn gặp lại cô vào ngày mai.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] V + 는 김에: nhân tiện, nhân thể, tiện thể, sẵn tiện

A: 괜찮은 집이 있는데 지금 가서 보실래요?
Có một ngôi nhà tốt bạn có muốn đi xem ngay bây giờ không?
B: 네, 지금 가보고 싶어요.
Vâng, tôi muốn đi xem ngay bây giờ.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here