Last Updated on 15/08/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
Động từ + 재요 Lời nói gián tiếp câu đề nghị – dạng rút gọn có tính khẩu ngữ
1. Cách dùng 재요 :
– Ngữ pháp V-재요 dùng để truyền đạt lại lời đề nghị hoặc lời rủ rê của ai đó, thường là cùng làm một việc với người nói.
– Đây là dạng rút gọn mang tính khẩu ngữ, thường dùng trong văn nói của cấu trúc V-자고 하다.
– Với động từ kết thúc bằng nguyên âm hay phụ âm đều giữ nguyên gốc động từ + 재요
친구가 날씨가 좋으니까 주말에 놀러 가재요/가쟀어요.
(친구: “날씨가 좋으니까 주말에 놀러 가자.”)
Thời tiết đẹp nên bạn tôi đã rủ tôi cùng đi chơi vào cuối tuần.
민수가 축구나 농구를 하재요/하쟀어요. (민수: ” 축구나 농구를 할 까?”)
Min-su rủ tôi chơi bóng đá hoặc bóng rổ.
리사가 다음 주에 파티를 하재/하쟀어. (리사: “우리 다음 주에 파티를 하자.”)
Li-sa rủ tôi tuần sau cùng tổ chức tiệc.
2. Truyền đạt lại lời đề nghị của chính mình – 쟀어요:
Khi truyền đạt lại lời đề nghị của bản thân mình thì chỉ có thể sử dụng dạng thức ‘쟀어요’.
내가 민수에게 점심을 먹쟀어요. (나: “민수야, 우리 같이 점심 먹을까?”)
Tôi đã rủ Min-su đi ăn trưa cùng nhau.
내가 민수에게 점심을 먹재요. (X)
3. Khi nói nói chuyện về tình huống quá khứ – 쟀어요:
Khi nói chuyện xảy ra trong quá khứ, ta sử dụng dạng thức ‘쟀어요‘.
어제 친구가 이번 주말에 만난쟀어요.
Hôm qua bạn tôi đã rủ gặp nhau vào cuối tuần này.
수미가 아까 저녁에 치킨을 먹쟀어요.
Lúc nãy Su-mi đã rủ tôi ăn gà vào bữa tối.
4. Đề nghị mang tính ngăn cấm – 지 말재요:
Khi truyền đạt đề nghị không làm gì đó mang tính ngăn cấm, ta sử dụng kết hợp với ‘지 말다‘ thành dạng ‘지 말재요‘.
선생님께서 내일 비가 오니까 여행을 가지 말재요/ 가지 말쟀어요.
Vì ngày mai trời có mưa nên thầy đề nghị không đi du lịch nữa.
(선생님: “내일 비가 오니까 여행을 가지 맙시다”)
민수 씨가 피곤하니까 술 마시지 말재요/마시지 말쟀어요.
Min-su bảo mệt nên đừng uống rượu.
(민수: “피곤하니까 술 마시지 말자.”)
5. Tóm tắt nhanh:
- 재요: Truyền đạt lời rủ rê, đề nghị của người khác.
- 쟀어요: Truyền đạt lời rủ rê trong quá khứ hoặc của chính mình.
- 지 말재요: Đề nghị không làm gì đó.
Bài học liên quan: