엄마: 지나야, 할아버지 댁에 심부름 좀 다녀올래?
지나: 무슨 심부름이에요?
엄마: 이 과일 좀 드리고 와.
지나: 네, 지금 갈게요.
(할아버지 댁)
지나: 할아버지, 과일 드세요.
할아버지: 그래, 고마워. 지나야, 주스 마실래?
지나: 네, 마실게요. 감사합니다.
Jina à, có muốn đến nhà ông làm chút việc nhỏ không?
Là việc gì thế mẹ?
Mang chỗ hoa quả này đến biếu ông.
Vâng, vậy thì con sẽ đi bây giờ luôn
(Ở nhà của ông)
Ông ơi, ông ăn hoa quả nè.
Ồ, cảm ơn cháu ngoan. Jina à, uống nước hoa quả không?
Vâng, cháu sẽ uống chứ ạ. Cháu cảm ơn.
Biểu hiện -(으)ㄹ 게요:
1. Đây là biểu hiện thể hiện ý chí của người nói hoặc thể hiện như một lời hứa hẹn đối với người nghe.
내일 저화할게요.
Ngày mai tôi sẽ gọi điện.
다음에 놀러 갈게요.
Tôi sẽ đi chơi vào lần tới.
이 가위 좀 쓸게요
Tôi sẽ dùng chiếc kéo này (nhé).
내가 과자 먹을께. (X)
선생님: 지나야, 오늘도 지각이야.
지 나: 죄송해요, 선생님. 내일은 일찍 올게요.
선생님: 숙게는 했어?
지 나: 아니요. 아직 안 했어요. 내일까지 꼭 할게요.
선생님: 어서 자리에 앉아. 책은 가지고 왔어?
지 나: 가방을 안 가지고 왔어요. 가방 안에 책이 있어요.
저는 청소를 잘 안 해요. 그래서 제 방은 항상 더러워요. 엄마는 저한테 ‘방 좀 청소할래?’ 말해요. 하지만 저는 잘 안 해요. 너무 귀찮아요. 그래서 엄마는 계 방을 매일 청소해요. 저 때문에 엄마가 많이 힘들어요. 엄마한테 죄송해요. 이제 방 청소를 열심히 할게요.
Biểu hiện -(으)ㄹ 래요?
1. Khi dùng trong câu nghi vấn nó là biểu hiện dùng để hỏi, xác nhận về ý định, dự định, lựa chọn của người đối thoại (người nghe), còn trong câu trần thuật thì nó thể hiện ý định, lựa chọn hay ý chí của người nói.
저 지금 집에 갈래요. Tớ bây giờ sẽ về nhà
가: 뭐 마실래요? Cậu muốn uống gì đây?
나: 우유 마실래요. Tớ sẽ uống sữa
2. Biểu hiện này chỉ nên sử dụng trong các mối quan hệ gần gũi, những người bạn bè thân cận hay những người có vị trí, cấp bậc thấp hơn mình (trong gia đình, công việc, xã hội…). Với những người nhiều tuổi hơn hay bề trên thì nên sử dụng dạng kính ngữ ‘-(으)실래요?’
– 오늘 저녁에 뭐 할래요?
– 방학 때 어디 갈래요?
– 같이 영화 볼래요?
Xem thêm 1 số ví dụ khác của biểu hiện -(으)ㄹ 래요? tại đây