Mẹ chồng đã nói chuyện với Thiện khi nghe cách cô xưng hô với chồng nhưng Thiện vẫn chưa biết rõ cách phải gọi chồng như thế nào.
Từ mới:
다녀오겠습니다 (Đi rồi sẽ về ạ) 당신 (Mình ơi) 마다 (Mỗi)
복잡하다 (Phức tạp, rắc rối) 부르다 (Gọi)
여보 (Mình ơi-khi gọi chồng hoặc vợ)
예의를 지키다 (Giữ phép tắc, giữ lịch sự)
이리 (Đây, ở đây) 일찍 (Sớm) 제대로 (Đúng, kỹ, đầy đủ)
조심하다 (cẩn thận, chú ý) 존중하다 (Tôn trọng)
특히 (Đặc biệt) 편하다 (Thoải mái, thuận tiện)
필요하다 (cần thiết) 호칭 (Cách gọi, xưng hô)
티 엔: 오빠, 오늘 일찍 들어오세요.
남편: 그래요. 일찍 올게요. 어머니 다녀오겠습니다.
시어머니: 그래, 조심해서 잘 다녀오거라. 얘야, 너 이리 와서 좀 앉아 봐라.
티 엔: 네, 어머니. 무슨 하실 말씀이 있으세요?
시어머니: 결혼했으면 이제는 호칭을 제대로 사용해야지. 남편한테 오빠가 뭐니?
티 엔: 어머니, 오빠라고 하면 안 돼요? 민수 아빠는 오빠라고 하는 걸 좋아하던데요.
시어머니: 부부 사이가 아무리 가깝더라도 지켜야 할 예의가 있단다. 부부간에는 서로 ‘여보’, ‘당신’ 이라고 부르는 것이 좋단다. 서로 제대로 된 호칭을 사용해야 존중하는 마음도 생기지. 특히 어른들 앞에서 너희가 편한 대로 부르는 것은 보기에 좋지 않으니 앞으로 조심하도록 해라.
티 엔: 네, 조심할게요. 그런데 한국에서는 호칭이 너무 복잡한 것 같아요. 제가 더 알아야 할 호칭이 있어요?
시어머니: 그럼. 아주 많지. 한 번에 다 배우려면 힘드니까 필요할 때마다 내가 가르쳐 주마.
Thiện: Hôm nay anh về sớm nhé.
Chồng: Ừ. Anh sẽ về sớm. Mẹ ơi, con đi làm đây ạ.
Mẹ chồng: Ừ, đi cẩn thận nha. Này, con dâu lại đây ngồi mẹ bảo.
Thiện: Dạ, thưa mẹ. Mẹ có điều gì dạy bảo ạ?
Mẹ chồng: Bây giờ đã kết hôn rồi thì phải xưng hô cho đúng chứ. Giờ vẫn gọi chồng bằng”oppa” là sao?
Thiện: Gọi chồng là “oppa” không được ạ? Ba của Min Su vẫn thích con gọi là như vậy mà.
Mẹ chồng: Vợ chồng dù có gần gũi đến mấy cũng phải giữ cho đúng phép tắc. Vợ chồng
phải gọi nhau là ‘Yo pô’, ‘tang sin’. Phải dùng đúng như vậy thì mới thể hiện được lòng tôn trọng nhau chứ. Đặc biệt trước những người lớn tuổi anh chị cứ gọi nhau một cách tuỳ tiện như vậy thì không hay chút nào nên từ giờ phải chú ý.
Thiện: Dạ, con sẽ cẩn thận ạ. Nhưng ở Hàn Quốc hình như cách xưng hô rất rắc rối thì phải. Ngoài cách xưng hô giữa vợ chồng còn các cách xưng hô nào con cần phải biết nữa không ạ?
Mẹ chồng: Tất nhiên là nhiều chứ. Cùng một lúc không thể học hết được đâu. Mỗi khi cần
thiết mẹ sẽ chỉ cho.
Biểu hiện:
상황에 맞는 적절한 표현을 알아 두면 더 예의 있게 보이겠지요?
예의를 갖추어 말하는 여러 가지 표현을 알아봅시다.
Nếu biết cách biểu hiện thích hợp với từng tình huống thì sẽ thể hiện được sự lễ phép, lịch dự hơn đúng không nào? Hãy cùng tìm hiểu các cách nói khi thể hiện sự lễ phép nhé.
Bên dưới là các biểu hiện tôn kính mà bạn nên biết.
진지 드세요 (잡수세요)
Xin mời (cha, mẹ, cô, chú, bác…) ăn cơm ạ
아침(점심/저녁) 잡수세요 Mời (cha, mẹ, cô, chú, bác…) ăn sáng/ăn trưa/ ăn tối ạ
잘 먹겠습니다 Mời(cha, mẹ, cô, chú, bác…) ăn cơm(câu này dùng khi trước khi cầm đũa ăn ý nói sẽ ăn một cách ngon miệng)
잘 먹었습니다 Đã ăn rất ngon miệng ạ
잘 졌어요?/안녕히 주무셨어요?/편히 주무셨어요?
Tối qua (mẹ, cô, chú, bác…) ngủ ngon không ạ?
안녕히 주무세요/편히 주무세요/잘 자요 Chúc (cha, mẹ, cô, chú, bác…) ngủ ngon /Chúc ngủ ngon
안녕하세요?/안녕하십니까? Xin chào
어서 오세요. Xin mời vào 어디 가세요? Đi đâu vậy ạ?
안녕히 가세요/잘 가세요 Tạm biệt
먼저 가겠습니다 Tôi (con, cháu) đi trước đây ạ
안녕히 다녀오세요/조심해서 다녀 오세요 Đi cẩn thận rồi về nhé ạ
주말 잘 보내세요 Chúc cuối tuần vui vẻ
새해 복 많이 받으세요 Chúc mừng năm mới (Ý là chúc ai đó sang năm mới nhận được nhiều phúc lộc)
감사합니다/고맙습니다 Cảm ơn 축하합니다 Chúc mừng
죄송합니다/미안합니다 Xin lỗi ạ.(Khi gây ra lỗi lầm với ai đó)
실례합니다 Xin thất lễ, xin lỗi (Khi làm phiền ai điều gì)
다녀오세요 Đi rồi về nhé 다녀오겠습니다 (Con, cháu) đi rồi sẽ về ạ
다녀왔습니다 (Con, cháu) đã về rồi ạ
Cả hai câu “죄송합니다”, “미안합니다” (Xin lỗi) đều dùng khi xin lỗi ai về điều gì đó. Nhưng khi dùng để xin lỗi với người lớn thì nên dùng câu “ 죄송합니다”.
– Học tiếng Hàn qua các đoạn hội thoại khác: tại đây
– Luyện đọc dịch tiếng Hàn: tại đây
– Trang facebook cập nhật bài học: Hàn Quốc Lý Thú
– Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
Trích dẫn từ Giáo trình 알콩달콩 한국어.