1. Gắn vào sau động từ hay tính từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘…thêm vào đó’, có nghĩa là ‘vừa công nhận nội dung phía trước và vừa công nhận sự thật cộng thêm ở phía sau.’, thể hiện ý 은/는 물론이고 이에 더 나아가, -기도 하고 또한 더욱이.
Lúc này cả hai vế trước sau phải có cùng tính chất. Biểu hiện này thường dùng trong văn viết và ít dùng trong tiếng Hàn hiện đại.
이 식당은 음식도 맛있거니와 서비스도 좋다.
Nhà hàng này đồ ăn thì ngon thêm vào đó dịch vụ cũng tốt nữa.
오늘은 기분도 우울하거니와 날씨까지 흐려서 기분이 더 안 좋다.
Hôm nay tâm trạng thì trầm uất thêm vào đó đến thời tiết cũng âm u nên tâm trạng càng tệ hại.
나는 그의 얼굴도 잘 모르거니와 친하지도 않다.
Tôi không biết rõ khuôn mặt người đó thêm nữa cũng không thân thiết.
그 아이는 밥도 잘 먹거니와 말도 잘 들어서 엄마가 좋아한다.
Đứa bé đó vừa ăn ngoan thêm vào đó biết nghe lời nên mẹ rất thích.
2. Có thể kết hợp với quá khứ ‘았/었’, tương lai, phỏng đoán ‘겠’.
그는 얼굴도 잘생겼거니와 운동도 잘한다.
Người đó vừa đẹp trai thêm nữa lại chơi thể thao giỏi.
나는 그와 이미 헤어졌거니와 다시 만나고 싶지도 않다.
Tôi với người đó đã chia thay thêm vào đó cũng không muốn gặp lại nữa.
나는 전쟁에서 반드시 다시 돌아오겠거니와 삶을 포기하지도 않을 것이다.
Tôi nhất định sẽ quay trở về từ cuộc chiến thêm vào đó sẽ không từ bỏ cuộc sống.
Có khi còn sử dụng trong trường hợp giải thích lại nội dung liên quan phía sau. Ý nghĩa như -는데.
거듭 말하거니와 다시는 이런 비극이 없어야 합니다.
Nói hoài rồi phải không để có bi kịch như vậy nữa mà.
다시 덧붙이거니와 열심히 해 주시기 바랍니다.
Thêm một lần nữa mong rằng (các bạn) hãy làm chăm chỉ.
다시 한번 강조하거니와 늦지 않도록 하세요.
Tôi nhấn mạnh lại lần nữa hãy đừng để muộn nữa.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú