Phân biệt 계획 – 기획 (kế hoạch)

0
5742

Trước tiên cùng xem định nghĩa của 2 từ theo từ điển quốc ngữ 

계획: kế hoạch (Suy nghĩ và định ra công việc sắp tới một cách cụ thể.)
기획: kế hoạch, dự án, đề án
(Việc suy nghĩ trước một cách chi tiết về nội dung hay trình tự của công việc hoặc sự kiện.)

Thứ nhất, về mặt trình tự, 계획 là sản phẩm của việc lập kế hoạch 기획.
계획(Plan) là sản phẩm cuối cùng được tạo ra thông qua quá trình tư duy được gọi là Lập kế hoạch – 기획(Planning). Nói một cách dễ hiểu, 기획 là một quá trình (과정) và lập kế hoạch là một kết quả (결과).

Thứ hai, từ khía cạnh thứ bậc, 기획 là vĩ mô (거시적) và 계획 là vi mô (미시적).
기획 là một khái niệm cao hơn, thể hiện một khái niệm và phương hướng rộng, còn 계획 là một khái niệm thấp hơn, là nội dung về chi tiết và thực hiện. Có thể liên tưởng rằng 기획 là rừng, 계획 là cây.

Bài viết liên quan  Phân biệt 지금, 이제, 여태

Cuối cùng, về mặt yếu tố, sự khác biệt quyết định giữa 기획 và 계획 có thể nói là sự khác biệt giữa việc liệu có tồn tại vấn đề ý thức về ‘왜 – tại sao’ hay không. Cách suy nghĩ của 기획자 bắt đầu bằng “왜”, và cách suy nghĩ của 계획자 bắt đầu bằng “뭘 – cái gì”.

Nói tóm lại,
계획 là nội dung về cách thực hiện (어떻게 할 것인지 에 대한 내용) còn
기획 có thể được xem là nội dung bao gồm lý do tại sao và những việc cần làm trước khi lập 계획 (기획은 계획에 앞서 왜, 무엇을 해야 하는지가 포함된 내용) tức là nó bao hàm 계획 ở bước cuối cùng trong quá trình của nó.

Bài viết liên quan  [Từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề] 감정 Cảm xúc (노-애-락-애-오-욕: Nộ-Yểu-Lạc-Ái-Ổ-Dục)

Vì thế mà:
계획 thường dùng cho kế hoạch với bạn bè, lên lịch cho bản thân
기획 thường dùng cho kế hoạch của công ty, nó là một quá trình khi bạn vừa lên kế hoạch, thiết kế chương trình, tạo ra bản đề xuất.

– Với bạn bè thì chỉ dùng 계획 ví dụ hỏi bạn bè có rảnh, có kế hoạch nào ngày mai không: 내일 계획이 있어요?
– Còn ở công ty thì có thể dùng cả 2, 기획 với công việc, lập kế hoạch cho công ty còn 계획 dùng để lập kế hoạch của bản thân.

Tham khảo: JobindexTiếng Hàn Vân Anh

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here