[KIIP sách mới – Trung cấp 2] 9과: 사건과 사고 – Sự kiện và sự cố
• Từ vựng: Từ vựng liên quan đến sự kiện, tại nạn
• Ngữ pháp:
Động từ -을 뻔하다
Danh từ -으로 인해
• Hoạt động:
Nói về tai nạn xảy đến với bản thân
Viết bài viết về sự kiện và tan nạn mà bản thân đã trải qua.
• Văn hóa và thông tin: Tai nạn và đề phòng
Người này xảy ra chuyện gì thế?
Các bạn có kinh nghiệm về chuyện như vậy chứ?
TỪ VỰNG (TRANG 120)
1. 이 사람들에게 무슨 일이 생겼어요? 왜 그렇게 됐어요?
Chuyện gì xảy ra với những người này thế? Vì sao lại như thế?
무슨 일이 있었어요? Chuyện gì xảy ra thế?
자전거를 타고 가다가 넘어졌어요. Tớ đang chạy xe đạp thì bị té.
넘어지다: Té ngã, vấp ngã
미끄러지다: Trượt té
물에 빠지다: Rơi xuống nước
떨어지다: Rơi xuống
물건에 맞다: Bị đồ rơi trúng
차에 치이다: Va chạm với xe ôtô
베이다: Bị đứt tay
데다: Bị phỏng
2. 사고가 났을 때 어떻게 했어요? 관계있는 것끼리 연결하고 이야기해 보세요.
Làm gì khi xảy ra tai nạn? Hãy nối với thứ có liên quan và nói chuyện với nhau.
어디를 다쳤어요?
Bạn bị đau ở đâu thế?
다리뼈가 부러져서 한 달 동안 깁스를 해야 해요.
Xương chân của tôi bị gãy nên phải bó bột trong một tháng.
뼈가 부러지다: Gãy xương
이마가 찢어지다: Trán bị rách
발목이 삐다: Trẹo cổ chân
손을 데다: Bị phỏng tay
치료를 받다: Được chữa trị
깁스를 하다: Bó bột
목발을 짚다: Chống nạng gỗ
꿰매다: khâu lại, may lại, vá lại
NGỮ PHÁP (TRANG 123)
1. Động từ -을 뻔하다: Bấm vào đây để xem
Đứng sau động từ thể hiện một việc dù khả năng xảy ra cao nhưng đã không xảy ra. Nghĩa tương ứng trong tiếng Việt là “suýt chút nữa, gần như/ suýt nữa thì/ suýt thì (đã xảy ra chuyện gì đó)” và thường được dùng với những động từ mang ý nghĩa không mong muốn, nên khi những động từ đó không xảy ra sẽ là điều may mắn. Lúc này ‘뻔하다’ luôn luôn được dùng dưới dạng ‘뻔했다’ (luôn dùng ở thì quá khứ).
가: 밖에 눈이 와서 길이 많이 미끄럽지요?
Bên ngoài đang có tuyết nên đường rất trơn phải không?
나: 네, 너무 미끄러워서 저도 넘어질 뻔했어요.
Đúng rồi, trơn quá nên tôi cũng suýt nữa thì ngã
가: 5분만 늦었어도 비행기를 못 탈 뻔했어요.
Chỉ cần trễ thêm 5 phút nữa là tôi đã suýt không kịp lên máy bay rồi.
나: 정말 다행이에요.
Thật là may quá.
회사 기계를 만지다가 크게 다칠 뻔했어요.
Tôi suýt bị thương nặng khi đang chạm vào máy móc trong công ty.
큰불이 날 뻔했는데 소화기가 있어서 다행이었다.
Suýt nữa thì xảy ra cháy lớn, nhưng may là có bình chữa cháy.
1. 그림을 보고 보기 와 같이 친구와 이야기해 보세요.
Nhìn tranh và nói chuyện với bạn bè như ví dụ:
휴, 안 넘어지고 잘 내려왔네. Phù, may quá, mình xuống mà không bị trượt ngã.
무슨 일이 있었어요? Có chuyện gì vậy?
길이 너무 미끄러워서 넘어질 뻔했어요. Đường trơn quá, suýt nữa thì mình bị ngã.
1) 휴, 여기 박스가 있어서 다행이네. Phù, may mà có cái thùng ở đây.
2) 치이는 줄 알았네. Tưởng đâu bị đâm vào rồi chứ.
3) 휴 안 맞았어. Phù, may mà không bị trúng.
2. 여러분은 지금까지 살면서 ‘큰일 날 뻔한 적’이 있습니까? 친구들과 이야기해 보세요
Trong cuộc sống cho đến hiện tại thì các bạn có những chuyện lớn xém tí là xảy ra chưa? Hãy nói với bạn bè.
• 다칠 뻔한 적 Xém bị thương
• 차에 치일 뻔한 적 Suýt bị tai nạn giao thông
저는 지난겨울에 집 앞 길에서 미끄러져서 머리를 다칠 뻔했어요.
Mùa đông năm ngoái, tôi suýt nữa bị chấn thương đầu vì trượt ngã trước nhà.
Từ vựng:
만지다: sờ, sờ mó, mó máy, sờ soạng
2. Danh từ + (으)로 인해: Bấm vào đây để xem
Cấu trúc này thể hiện căn nguyên, nguyên nhân của một trạng thái hay sự việc nào đó. Nó chủ yếu được dùng ở thể trang trọng hay thể loại văn viết (trong tin tức hay báo chí…). Được sử dụng chủ yếu với kết quả tiêu cực. Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘do, bởi…mà’
엘리베이터 수리로 인해 10시까지 운행되지 않습니다.
Do sửa chữa thang máy nên sẽ không hoạt động đến 10 giờ.
가: 오늘 비행기가 출발할 수 있나요?
Hôm nay máy bay có xuất phát được không?
나: 태풍으로 인해 비행기 출발이 지연되고 있습니다.
Do ảnh hưởng của bão nên chuyến bay đang bị hoãn.
최근 자극적인 음식으로 인해 위염 환자가 증가하고 있습니다.
Gần đây, do thức ăn cay nóng (kích thích) nên số bệnh nhân viêm dạ dày đang gia tăng.
에어컨 사용 증가로 인해 여름철 전기 사용이 늘고 있다.
Do việc sử dụng máy điều hòa tăng lên, lượng điện tiêu thụ vào mùa hè cũng đang gia tăng.
1. 보기 와 같이 친구와 이야기해 보세요. Hãy cùng bạn nói chuyện theo ví dụ:
오늘 신문에 무슨 기사가 났습니까?
Báo hôm nay có mẩu tin gì thế?
태풍으로 인해 비행기 출발이 지연됐다고 합니다.
Thấy bảo là do bão nên máy bay bị hoãn xuất phát.
1) 운전 중 스마트폰 사용, 교통사고 증가
Sử dụng điện thoại khi lái xe, tai nạn giao thông tăng
2) 지하철 공사, 환승역 이용 불가
Tàu điện ngầm sửa chữa, không thể dùng ga đổi/chuyển tàu.
3) 인스턴트 과다 섭취, 성인병 증가
Ăn uống thức ăn nhanh quá mức, bệnh người lớn tăng
2. 다음 문제가 생긴 원인에 대해 친구들과 이야기해 보세요.
Trò chuyện với bạn bè về những nguyên nhân gây ra những vấn đề sau:
1) 비만 Béo phì
2) 지구 온난화 Nóng lên toàn cầu
3) 쓰레기 증가 Lượng rác thải tăng
Từ vựng:
운행되다: Được vận hành
지연되다: Bị trì hoãn
자극적: Tính kích thích
과다 섭취: Hấp thụ quá mức
성인병: Bệnh người lớn
NÓI (Trang 125)
1. 안젤라 씨와 라흐만 씨가 사고에 대해 이야기합니다. 다음과 같이 이야기해 보세요.
Angela và Rahman đang nói về tai nạn. Hãy thử nói giống bài sau.
안젤라: 라흐만 씨, 괜찮아요? 많이 다쳤어요?
Rahman, không sao chứ? Có bị thương nhiều không?
라흐만: 팔이 조금 부러졌어요. 한 달 동안 깁스를 하고 있어야 된대요.
Tay bị gãy một chút. Mình đang phải bó bột trong vòng một tháng.
안젤라: 그런데 어떻게 하다가 이렇게 됐어요?
Nhưng cậu làm sao mà bị như vậy?
라흐만: 일하는데 옆에 세워 놓은 새시가 갑자기 쓰러졌어요.
Tớ đang làm việc thì đột nhiên cái khung cửa dựng đứng bên cạnh bị đổ xuống.
안젤라: 그랬군요. 정말 큰일 날 뻔했네요. 그래도 다른 곳은 다치지 않아서 다행이에요.
Vậy à. Xém tí nữa là xảy ra chuyện lớn thật rồi. Dù vậy nhưng cũng thật may vì không bị thương chỗ khác
라흐만: 저도 그렇게 생각해요.
Tớ cũng nghĩ vậy.
안젤라: 잘 쉬시고 빨리 나으세요.
Nghỉ ngơi nhiều và mau lành nhé.
라흐만: 네, 고마워요.
Ừm, cám ơn nha.
1) 팔이 부러지다, 한 달 동안 깁스를 하고 있어야 되다 | 일하는데 옆에 세워 놓은 새시가 갑자기 쓰러지다
Gãy tay, phải bó bột trong một tháng | đang làm việc thì đột nhiên cái khung cửa dựng đứng bên cạnh bị đổ xuống.
2) 발목이 삐다, 2주 동안 목발을 짚어야 하다 | 빙판인 줄 모르고 뛰어가다가 미끄러지다
Trật cổ chân, phải dùng nạng trong 2 tuần | Không biết là mặt băng, đang chạy cái té oạch.
2. 다음과 같이 사고를 경험한 사람과 위로하는 사람이 되어 대화해 보세요. 그리고 여러분의 경험도 이야기해 보세요.
Hãy trở thành người trải qua tai nạn và người an ủi và nói chuyện với nhau. Và cũng hãy nói về những kinh nghiệm của các bạn.
사고를 경험한 사람 Người trải qua tai nạn
• 다리에 화상을 입었다/ 한달 동안 붕대를 감고 있어야 한다.
Chân bị bỏng / đang phải băng bó trong 1 tháng.
• 자전거를 타다가 넘어져서 다리가 부러졌다/ 한 달 동안 목발을 짚어야 한다.
Đang lái xe đạp thì té nên bị gãy chân / phải bó bột trong 1 tháng.
위로하는 사람 Người an ủi
• 그만해서 정말 다행이에요.
Thật may vì chỉ bị như vậy.
그만하다 (a): như thế, như vậy (Trạng thái, hình dạng, tính chất ở mức độ đó.)
그만하다 (v): ngừng, thôi (Dừng việc đang làm dở.)
• 천만다행이에요.
Thật là vô cùng may mắn.
• 이 정도로 끝난 게 어디예요?
May mà chỉ đến mức này thôi!
• 하마터면 큰일 날 뻔했네요.
Suýt nữa thì xảy ra chuyện lớn rồi.
Từ vựng mới:
빙판: sân băng, mặt nền đóng băng
화상을 입다: Bị bỏng
붕대: Băng y tế
천만다행이다: vô cùng may mắn (May mắn xảy đến bất ngờ nên việc trở nên rất tốt đẹp.)
하마터면: Suýt nữa thì
NGHE (Trang 126)
1. 여러분은 지금까지 살면서 교통사고가 난 적이 있습니까? 그때 경찰에게 상황을 어떻게 설명합니까?
Đến hiện tại các bạn đã bị tai nạn giao thông chưa? Lúc đó đã giải thích tình huống với cảnh sát như thế nào?
어떤 사고가 났습니까? 이런 일이 생기면 어떻게 해야 돼요?
Đã xảy ra tai nạn nào? Nếu xảy ra việc như vậy thì phải làm sao?
2. 제이슨 씨와 애나 씨가 이야기합니다. 잘 듣고 질문에 답해 보세요.
Jackson và Aena đang trò chuyện. Hãy nghe thật kỹ rồi trả lời câu hỏi
1) 무슨 사고가 났습니까? Đã xảy ra tai nạn gì?
(교통사고가 났습니다.)
2) 왜 사고가 났습니까? Vì sao lại xảy ra tai nạn?
(휴대 전화를 보면서 걸어가다가 오토바이가 달려오는 것을 못 보고 부딪혔습니다.)
3) 들은 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요.
Điền O nếu đúng, X nếu sai với nội dung bài nghe.
①. 휴대 전화로 경찰에 사고를 알리고 있다. Báo tai nạn với cảnh sát bằng điện thoại. (X)
②. 자동차와 오토바이가 부딪혔다. Xe hơi và xe máy đã va đập với nhau. (X)
③. 다친 사람은 병원에서 치료를 받았다. Người bị thương được chữa trị ở bệnh viện (O)
부딪히다: bị va đập, bị đâm sầm
Lời thoại:
제이슨(남): 애나 씨, 그 이야기 들었어요? 라민 씨가 교통사고가 났대요.
Anna, bạn đã nghe chuyện đó chưa? Nghe nói Ramin đã bị tai nạn giao thông.
애 나(여): 정말요? 많이 다쳤어요?
Thật sao? Có bị thương nặng không?
제이슨(남): 다리가 부러져서 수술하고 하루 정도 입원을 해야 된대요.
Bị gãy chân và phải nhập viện khoảng một ngày sau ca phẫu thuật.
애 나(여): 아이고, 그런데 어떻게 하다가 사고가 났어요?
Trời ơi, nhưng mà sao lại xảy ra tai nạn vậy?
제이슨(남): 라민 씨가 휴대 전화를 보면서 걸어가다가 오토바이가 달려오는 것을 못 보고 부딪혔대요.
Nghe nói Ramin đang vừa đi bộ vừa xem điện thoại nên không nhìn thấy xe máy lao đến và bị va phải.
애 나(여): 요즘 휴대 전화로 인해 교통사고가 늘고 있다고 하는데 정말 큰일 날 뻔했어요. 저도 문병 가야겠는데 같이 갈래요?
Nghe nói tai nạn giao thông đang gia tăng vì điện thoại di động, suýt nữa thì xảy ra chuyện lớn. Chắc tôi cũng phải đi thăm bệnh, bạn có muốn đi cùng không?
제이슨(남): 좋아요. 내일 오전에 같이 가요.
Hay đó. Sáng mai tụi mình cùng đi nhé.
달려오다: chạy đến, ập đến (một cách nhanh chóng)
부딪히다: bị va đập, bị đâm sầm
문병: Việc thăm bệnh
경음화: Quy tắc căng âm với phụ âm ‘ㄷ’
Khi patchim của âm tiết trước kết thúc bằng phụ âm ‘ㄷ’ và các phụ âm ‘ㄷ,ㅅ’ đi theo sau thì chúng được phát âm thành [ㄸ, ㅆ].
Nghe và đọc theo.
1) Bảo là xảy ra tai nạn giao thông.
2) Xảy ra tai nào nào thế?
3) Một vụ hỏa hoạn được cho là phóng hỏa xảy ra.
ĐỌC (Trang 127)
1. 다음 표현을 보고 관계 있는 것을 연결해 보세요.
Xem những biểu hiện sau và nối lại những điều có liên quan.
발생한 일 Việc phát sinh
죽은 사람 Người chết
다친 사람 Người bị thương
사고를 낸 사람 Người gây tai nạn
사고를 당한 사람 Người bị tai nạn
범인일 가능성이 높은 사람 Người có khả năng cao là tội phạm
사람 Người
가해자 Người gây hại
피해자 Người bị hại
부상자 Người bị thương
사망자 Người bị thiệt mạng
용의자 Người bị tình nghi
2. 다음 뉴스가 어떤 사건인지 관계있는 것을 연결해 보세요.
Hãy nối những sự kiện có liên quan với tin tức sau.
1) 청소년, 재미로 자전거 훔쳐 Thanh thiếu niên, trộm xe đạp cho vui
2) 층간 소음 항의한 아래층 사람에게 폭력 휘둘러 Đánh người tầng dưới vì đã phản ánh tiếng ồn giữa tầng (항의하다: phản kháng, chống đối, quở trách; 폭력을 휘두르다: dùng vũ lực)
3) 장난감 총 들고 은행 침입 Mang theo súng đồ chơi và đột nhập ngân hàng (장난감: đồ chơi; 총: súng)
4) 큰돈 벌게 해 준다, 돈 빌린 후 갚지 않아 Giúp kiếm được số tiền lớn, sau khi mượn tiền thì không trả lại.
5) 60대 취객 건물에 불 질러 Một người say rượu khoảng 60 tuổi đã phóng hỏa vào tòa nhà (취객 : người say rượu; 불을 지르다: phóng hỏa)
6) 40대 남성, 노인 차로 친후 그냥 도망쳐 Một người đàn ông khoảng 40 tuổi, sau khi tông vào người già bằng ô tô thì bỏ trốn (도망치다: bỏ chạy, chạy trốn)
사기 사건 Sự kiện lừa đảo
절도 사건 Sự kiện trộm cắp
방화 사건 Sự kiện phóng hỏa
폭행 사건 Sự kiện bạo hành
강도 사건 Sự kiện trộm cướp
뺑소니 사건 Sự kiện tẩu thoát, bỏ trốn
3. 다음은 사건 기사에 대한 글입니다. 잘 읽고 질문에 답해 보세요.
Tiếp theo là bài viết về các bản tin sự kiện. Đọc thật kỹ và trả lời câu hỏi.
가. 원룸 돌며 휴대 전화만 훔치던 절도범 잡혀
Đã bắt được kẻ trộm lảng vảng khắp các one room và chỉ trộm điện thoại di động
경찰은 지난 16일 충북 청주의 한 빌라에서 절도 용의자 이 모 씨를 체포해 조사 중이다.
Cảnh sát đã bắt giữ và đang điều tra một người họ Lee tình nghi trộm cắp vào ngày 16 vừa qua tại một villa thành phố Cheongju, Chungbuk.
절도: sự trộm cắp
용의자: người tình nghi
체포하다: bắt giữ
조사: sự điều tra
이 모 씨는 지난 두 달 동안 청주 인근의 원룸을 돌며 원룸 거주자들의 휴대 전화만 골라 훔쳐 온 혐의를 받고 있다.
Người họ Lee này đang bị nghi ngờ là đã lảng vảng khắp các căn one room quanh Cheongju và chỉ chọn trộm cắp điện thoại của những người cư trú ở các căn one room trong suốt 2 tháng qua
인근: gần, lân cận
돌다: đi vòng vòng
거주자: cư dân, người cư trú
고르다: chọn
훔치다: trộm cắp
혐의: sự nghi ngờ
이 씨의 행각은 비슷한 신고가 경찰에 잇따라 접수되자 경찰들의 끈질긴 수사 끝에 밝혀지게 되었다.
Sự lảng vảng của Lee đã bị phát hiện sau khi cảnh sát nhận được nhiều báo cáo tương tự và nhờ vào cuộc điều tra kiên trì của các cảnh sát viên.
행각: sự lang thang, sự lảng vảng
잇따르다: liên tiếp
끈질기다 kiên trì, bền chí
수사: sự điều tra
밝혀지다: được làm sáng tỏ
휴대 전화만을 훔친 이유에 대해 이 씨는 휴대 전화의 경우 중고로 손쉽게 팔 수 있기 때문이라고 말한 것으로 알려진다.
Về lí do mà Lee chỉ trộm điện thoại di động được cho biết là do điện thoại di động thì có thể dễ dàng bán lại hàng đã qua sử dùng
훔치다: trộm cắp
중고 đồ cũ, đồ đã qua sử dụng
나. 인천 오피스텔에 방화로 화재 발생, 주민 20여 명 대피
Vụ phóng hỏa gây cháy tại một tòa nhà văn phòng ở Incheon, khoảng 20 cư dân phải di tản
오피스텔: officetel, căn hộ văn phòng
대피: sự đi lánh nạn
어제 밤 10시쯤 인천시에 있는 한 오피스텔에서 방화로 보이는 화재가 발생했다. 이 화재로 오피스텔에 거주하는 주민 20여 명이 대피하는 일이 벌어졌다.
Khoảng 10 giờ tối hôm qua, một vụ hỏa hoạn có dấu hiệu phóng hỏa đã xảy ra tại một tòa nhà văn phòng ở Incheon. Vụ hỏa hoạn này khiến khoảng 20 cư dân sống trong tòa nhà phải di tản
대피하다: lánh nạn
벌어지다: xảy ra, diễn ra
5층에서 시작된 불은 6층까지 번져 여러 개의 사무실 등을 태우고 40분 만에 꺼졌다. 불은 많은 입주 사무실 직원들이 퇴근한 시간에 발생하였고 주민들의 신속한 대피로 가벼운 부상자만 있는 것으로 알려졌다.
Ngọn lửa bắt đầu từ tầng 5 và lan ra tới tầng 6, thiêu rụi nhiều văn phòng và các khu vực khác, và được dập tắt sau 40 phút. Vụ hỏa hoạn xảy ra vào thời điểm mà nhiều nhân viên văn phòng đã về nhà, và nhờ vào sự di tản nhanh chóng của cư dân, chỉ có một số người bị thương nhẹ
번지다: lan ra
태우다: đốt
꺼지다: tắt
신속하다: nhanh chóng, thần tốc
가볍다 nhẹ
부상자: người bị thương
경찰은 방화 용의자 김 모 씨를 오피스텔 근처에서 제포하여 정확한 방화 원인을 조사하고 있다.
Cảnh sát đã bắt giữ nghi phạm họ Kim ở gần căn officetel và đang tiến hành điều tra chính xác nguyên nhân phóng hỏa.
방화: sự phóng hỏa
용의자L: người bị tình nghi
체포하다 bắt giữ
정확하다: chính xác
1) 가와 나는 무슨 사건에 대한 내용입니까?
①. ((가) 절도 사건)
②. ((나) 방화 사건)
2) 가의 이 씨와 나의 김 씨는 다음 중 무엇에 해당합니까?
①. 부상자 Người bị thương
②. 가해자 Người gây hại
③. 용의자 Người bị tình nghi
④. 피해자 Người thiệt hại
3) 가에서 도 물품으로 휴대 전화를 선택한 이유는 무엇입니까?
(중고로 손쉽게 팔 수 있기 때문입니다.)
4) 나에서 가벼운 부상자만 발생한 이유는 무엇입니까?
(물은 많은 입주 사무실 직원들이 퇴근 한 시간에 발생하였고 주민들이 신속 하게 대피했기 때문입니다.)
5) 윗글의 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요.
Điền O nếu đúng, X nếu sai với nội dung bài đọc trên.
①. 글(가)에서 이 씨는 빌라에 살고 있는 사람들의 휴대 전화를 훔쳤다. Ở đoạn (가), ông Lee đã trộm điện thoại di động của những người sống tại villa (X)
②. 글(가)에서 경찰들은 시민들의 비슷한 신고가 계속되자 수사를 시작했다. Trong đoạn (가), cảnh sát bắt đầu điều tra sau khi liên tục nhận được nhiều báo cáo tương tự từ công dân. (O)
③. 글(나)에서 오피스텔에서 발생한 불은 건물의 전 층으로 퍼졌다. Trong đoạn (나), đám cháy xảy ra ở officetel đã lan ra toàn bộ các tầng của tòa nhà. (X)
④. 글(나)에서 김 씨가 불을 지른 이유가 정확하게 밝혀졌다.
Trong đoạn (나), lý do ông Kim gây ra đám cháy đã được làm sáng tỏ một cách chính xác. (X)
Từ vựng:
체포하다: Bắt giữ
거주자: Người cư trú
혐의를 받다: Bị nghi ngờ
잇따르다: Liên tiếp
끈질기다: Kiên trì
수사: Sự điều tra
방화: Phóng hỏa
대피하다: Sơ tán
번지다: Loang ra, lan tỏa
신속하다: Nhanh chóng, chóng vánh
VIẾT (Trang 129)
1. 여러분은 지금까지 살면서 직접 경험한 사건이나 사고가 있습니까? 메모해 보세요. Cuộc sống của các bạn đến hiện tại đã có những sự kiện hay tai nạn nào mà trực tiếp trải qua không? Hãy ghi vắn tắt lại.
①. 언제 Khi nào
②. 어디에서 Ở đâu
③. 무엇을 Chuyện gì
④. 어떻게 Như thế nào
⑤. 왜 Vì sao
⑥. 그때 기분 Tâm trạng khi đó
2. 위의 내용을 바탕으로 자신이 경험한 사건이나 사고에 대한 글을 써 보세요. Hãy viết về sự kiện hay tai nạn mà bản thân trải qua căn cứ vào nội dung phía trên.
VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN (Trang 130)
사고와 예방 Tai nạn và đề phòng
국가통계포털(http://kosis.kr)에 따르면 한국에서는 대체로 매년 30만 건의 사고가 발생한다. 이 중에 교통사고가 압도적으로 많아 전체 사고의 70% 이상을 차지한다. 교통사고 다음으로는 화재 사고가 많은데 대략 전체 사고의 15% 정도이다. 그리고 등산 사고, 추락 사고, 자전거 사고가 뒤를 잇는데 발생 건수는 앞의 두 사고보다 훨씬 적어서 각각 전체 사고의 2% 안팎이다.
Theo cổng thông tin thống kê quốc gia (http://kosis.kr), tại Hàn Quốc, mỗi năm trung bình xảy ra khoảng 300 nghìn vụ tai nạn. Trong đó, tai nạn giao thông chiếm phần lớn, lên tới hơn 70% tổng số các vụ tai nạn. Tiếp theo tai nạn giao thông là tai nạn hỏa hoạn, chiếm khoảng 15% tổng số các vụ tai nạn. Các tai nạn như leo núi, rơi từ độ cao, và tai nạn xe đạp đứng sau, tuy nhiên số vụ xảy ra ít hơn nhiều so với hai loại tai nạn trên, mỗi loại chiếm khoảng 2% tổng số vụ.
대체로: đại thể, nói chung
압도적: tính chất áp đảo
차지하다: chiếm, nắm giữ
대략: đại thể/ sơ lược, đại khái
추락: sự tụ xuống/ rớt
건수는: con số
잇다: nối tiếp
훨씬: hơn hẳn, rất
안팎: trên dưới, độ chừng (Mức độ hơi thiếu hoặc vượt quá về số lượng nào đó.)
이 결과를 볼 때 많은 사고는 우리가 조금만 주의하면 대부분 예방할 수 있는 것들이다. 대표적인 예로 교통사고는 교통 법규를 잘 지키고 갑자기 생길지도 모르는 돌발 상황에 미리 대비하여 운전하는 습관을 가진다면 예방할 수 있다. 과속을 하면 안 되고 무리하게 추월하거나 끼어들기를 하는 것은 위험하다. 특히 사고 예방을 위해서는 안전거리를 유지하는 습관을 갖는 게 좋다.
Khi nhìn vào kết quả này, nhiều vụ tai nạn nếu chúng ta chỉ cần chú ý một chút là có thể phòng tránh được hầu hết. Lấy tai nạn giao thông làm ví dụ điển hình, nếu tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc giao thông và có thói quen lái xe cẩn thận, chuẩn bị sẵn sàng đối phó với những tình huống bất ngờ có thể xảy ra, thì chúng ta có thể phòng ngừa được. Không được lái xe vượt quá tốc độ và việc vượt xe hay chen lấn một cách nguy hiểm là điều không nên làm. Đặc biệt, để phòng tránh tai nạn, duy trì thói quen giữ khoảng cách an toàn là rất quan trọng.
예방하다: dự phòng, phòng ngừa
법규: pháp quy, quy định
돌발: đột phát (việc không thể dự đoán trước đột ngột xảy ra.)
대비하다: đối phó, phòng bị
무리하다: quá mức, vô lý
추월하다: vượt mặt, vượt qua
끼어들기: sự chen lấn, sự luồn lách
그리고 최근에는 휴대 전화로 인한 교통사고가 늘고 있는데 운전 중 휴대 전화를 보거나 휴대 전화를 사용하는 것은 매우 위험하다. 뿐만 아니라 보행자도 휴대 전화를 보면서 걸어가는 것은 사고의 위험이 높으므로 주의해야 한다.
Gần đây, số vụ tai nạn giao thông do sử dụng điện thoại đang gia tăng, vì vậy việc xem hoặc sử dụng điện thoại khi lái xe là rất nguy hiểm. Không chỉ vậy, người đi bộ cũng cần phải chú ý khi vừa đi vừa sử dụng điện thoại vì nguy cơ tai nạn rất cao.
보행자: người đi bộ
1) 한국에서는 어떤 사고가 많이 발생합니까?
Ở Hàn Quốc tai nạn nào xảy ra nhiều?
2) 최근에는 어떤 이유 때문에 교통사고가 많이 발생하고 있다고 합니까?
Dạo gần đây vì lý do gì mà xảy ra nhiều vụ tai nạn giao thông?
3) 여러분 고향에서는 어떤 사고가 많이 발생합니까?
Ở quê bạn thì tai nạn nào xảy ra nhiều?
KIỂM TRA TỪ VỰNG ĐÃ HỌC:
넘어지다: Té ngã, vấp ngã
미끄러지다: Trượt té
물에 빠지다: Rơi xuống nước
떨어지다: Rơi xuống
물건에 맞다: Bị đồ rơi trúng
차에 치이다: Va chạm với xe ôtô
베이다: Bị đứt tay
데다: Bị phỏng
부러지다: Bị gãy
찢어지다: Bị rách
깁스: Sự bó bột
목발을 짚다: Mang nạng gỗ
꿰매다: Khâu vá
만지다: Sờ, chạm,…
운행되다: Được vận hành
지연되다: Bị trì hoãn
자극적: Tính kích thích
과다 섭취: Hấp thụ quá mức
성인병: Bệnh người lớn
빙판: Đóng băng
화상을 입다: Bị bỏng
붕대: Băng y tế
천만다행이다: Vô cùng may mắn
하마터면: Suýt nữa thì
부딪히다: Va chạm
문병: Việc thăm bệnh
가해자: người gây hại
피해자: người thiệt hại
부상자: người bị thương
사망자: người thiệt mạng
용의자: người bị tình nghi
항의하다: phản kháng
침입: sự xâm nhập
취객: người say rượu
사기: sự lừa đảo
절도: kẻ trộm
방화: phóng hỏa
푹행: bạo hành
강도: tên cướp
뺑소니: tẩu thoát, bỏ trốn
체포하다: bắt giữ
거주자: người cư trú
혐의를 받다: Bị nghi ngờ
잇따르다: Liên tiếp
끈질기다: Kiên trì
수사: Sự điều tra
방화: Phóng hỏa
대피하다: Sơ tán
번지다: Loang ra, lan tỏa
신속하다: Nhanh chóng, chóng vánh.