[KIIP sách mới – Sơ cấp 2] 11과: 보름달을 보면서 소원을 빌어요 – Nguyện ước trong lúc ngắm trăng rằm

0
8284

Từ vựng và ngữ pháp 1 (Trang 124, 125)
명절에 무엇을 해요? Bạn làm gì vào ngày lễ tết?

고향에서 가족과 친척이 모두 모여요.
Tất cả gia đình và họ hàng ở quê tụ họp lại.

– 고향에 내려가다 đi về quê
– 친척 bà con, họ hàng
– 가족이 모이다 gia đình tụ họp, sum họp, quây quần
– 서로 안부를 묻다 hỏi thăm lẫn nhau
안부: (sự) hỏi thăm, gửi lời thăm
차례지내다 làm lễ Tết, tiến hành lễ cúng Tết, cúng lễ tổ tiên,
차례: lễ cúng Tết (Sự cúng tế vào ban ngày của ngày Tết Âm lịch hoặc Tết Trung Thu)
지내다: tiến hành, tổ chức (Tiến hành một sự kiện hay nghi thức chẳng hạn như lễ kết hôn hay lễ cúng bái)
– 성묘를 하다 tảo mộ (Đi đến mộ của tổ tiên để vái lạy và thăm nom mộ)
– 윷놀이 trò chơi Yut (Trò chơi chia phe ra rồi lần lượt tung que Yut, di chuyển con cờ trên bàn Yut và phân định thắng thua)
– 연날리기 trò chơi thả diều
– 제기차기 trò đá cầu

여러분 고향에서는 명절에 무엇을 해요?
Mọi người làm gì vào ngày lễ tết ở quê hương các bạn?
우리 고향에서도 명절에 가족이 모여요. 모여서 맛있는 음식도 먹고 재미있는 놀이도 해요.
Ở quê hương chúng tôi các gia đình cũng sum họp vào ngày lễ tết. Mọi người tụ họp lại rồi vừa ăn món ăn ngon vừa chơi trò chơi vui vẻ.

Tính từ + 게: Bấm vào đây để xem chi tiết
Bổ nghĩa cho động từ đứng đằng sau. Diễn tả phương thức, mức độ của hành động diễn ra ở vế sau.

슬기야. 맛있게 먹어라. Seulgi à, ăn ngon đi nhé.
네, 할머니도 많이 드세요. Vâng, bà cũng ăn nhiều vào nhen.

가: 머리를 어떻게 해 드릴까요?
Bạn muốn làm tóc như thế nào ạ?
나: 날씨가 더우니까 좀 짧게 잘라 주세요.
Vì trời nóng nên hãy cắt ngắn cho tôi nhé.

·명절에는 가족들과 모여서 재미있게 놀아요.
Vào ngày lễ tết tôi sum vầy cùng gia đình và chơi đùa vui vẻ.

·밤에는 추우니까 옷을 따뜻하게 입어야 해요.
Trời lạnh vào buổi đêm nên phải mặc quần áo một cách ấm áp.

1. 여러분의 생활 습관을 이야기해 보세요.
Mọi người hãy nói chuyện về thói quen sinh hoạt của mình.

늦다/일어나다. Muộn/ thức dậy
저는 주말에 보통 늦게 일어나요.
Tôi thường dậy muộn vào cuối tuần.

1) 크다/ 듣다 to, lớn/ nghe
2) 달다/ 마시다 ngọt/ uống
3) 깨끗하다/ 청소하다 sạch sẽ/ dọn dẹp

2. 지난 명절에 무엇을 했어요? 어떻게 보냈어요?
Bạn đã làm gì vào ngày lễ tết trước? bạn đã trải qua như thế nào?

누구를 만났어요? Đã gặp mặt ai?
무슨 음식을 만들었어요? Đã làm món ăn gì?
무엇을 하면서 보냈어요? Đã làm gì trong thời gian đó?

지난 명절에 고향 친구들을 초대해서 재미있게 놀았어요.
Vào ngày lễ Tết trước tôi đã mời các bạn cùng quê chơi đùa một cách vui vẻ.

Từ vựng và ngữ pháp 2 (Trang 126, 127)

한국의 명절을 알아보세요. 명절에 무엇을 해요?
Tìm hiểu ngày lễ tết của Hàn Quốc. Mọi người làm gì vào ngày lễ tết?

– 세배를 하다 lạy chào (Cúi lạy để chào hỏi người trên vào dịp tết)
– 설날(음력 1월 1일) Tết, Tết Nguyên Đán, Tết âm lịch
Một dịp lễ tết của Hàn Quốc. Gia đình và người thân tụ họp vào sáng ngày 1 tháng 1 âm lịch để cùng tưởng nhớ tổ tiên và lạy chào người lớn tuổi. Mọi người ăn canh bánh tteok và chơi các trò chơi dân gian như Yutnori, bập bênh, thả diều …
– 세배를 받다 nhận lạy chào, được lạy chào
– 떡국 canh tteok (Món ăn được làm bằng cách thái mỏng thanh ttok rồi cho vào nước canh trong và nấu)
– 윷놀이 trò chơi Yut (Trò chơi chia phe ra rồi lần lượt tung que Yut, di chuyển con cờ trên bàn Yut và phân định thắng thua)
– 보름달 Trăng rằm
– 추석(음력 8월 15일) Trung Thu
Một trong những ngày lễ tết của Hàn Quốc. Vào ngày 15 tháng 8 âm lịch, người ta sửa soạn mâm cúng với hoa quả đầu mùa và bánh songpyeon được làm từ gạo mới để cúng tổ tiên. Ngoài ra, vào ngày tết Tết Trung Thu, người ta còn chơi các trò chơi dân gian như đấu vật, nhảy dây, đuổi bắt (gang-gang-sul-le) v.v…
– 송편을 빚다 Nặn bánh Sonpyeon (Một loại bánh trung thu Hàn Quốc)
– 소원을 빌다 Nguyện cầu, ước nguyện, cầu nguyện

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Sơ cấp 2] 3과: 이걸로 한번 입어 보세요 - Hãy thử mặc thử cái này xem sao ạ.

한국에서는 설날과 추석에 무엇을 해요?
Ở Hàn Quốc mọi người làm gì vào Trung thu và Tết nguyên đán?
설날에는 어른들께 세배를 하고 떡국을 먹어요. 주석에는…
Vào ngày Tết lạy chào những người bề trên và ăn canh tteok. Vào Trung thu…

V + 으면서/면서: Bấm vào đây để xem chi tiết
Sử dụng khi thực hiện hành động ở vế trước và vế sau một cách đồng thời.

어젯밤 보름달이 떴는데 봤어요?
Đêm qua trăng rằm lên, cậu đã xem chứ?
네, 한국 친구하고 같이 보름달을 보면서 소원을 빌었어요.
Ừ, mình cùng người bạn Hàn Quốc đã vừa ngắm trăng vừa ước nguyện.

·가: 어제 친구를 초대해서 뭐 했어요?
Hôm qua cậu đã mời bạn bè rồi làm gì vậy?
나: 고향 음식을 먹으면서 이야기를 했어요.
Vừa ăn món ăn quê hương vừa tám chuyện.

·저는 음악을 들으면서 공부하는 것을 좋아해요.
Tôi thích vừa nghe nhạc vừa học bài.

·저는 한국 회사에서 일하면서 한국어도 배우고 있어요.
Tôi vừa làm việc ở công ty Hàn Quốc cũng vừa học tiếng Hàn.

1. 명절의 모습이에요. 사람들이 무엇을 해요?
Đây là hình ảnh của ngày lễ tết. Mọi người đang làm gì vậy?

새해 인사를 하다/ 세배를 하다
chào hỏi năm mới/ lạy chào
새해 인사를 하면서 세배를 해요.
Vừa chào hỏi năm mới vừa lạy chào.

1) 떡국을 먹다/ 이야기하다
Ăn canh ttoek/ nói chuyện
2) TV를 보다/ 송편을 빚다.
Xem tivi/ nặn bánh songpyeon.
3) 부모님 생각을 하다/ 차례를 지내다
nghĩ về cha mẹ/ cúng lễ tết

2. 여러분은 두 가지 일을 같이 할 때가 있어요? 이야기해 보세요.
Có khi nào các bạn làm hai việc cùng lúc không? Hãy thử nói chuyện.
저는 TV를 보면서 밥을 먹어요.
Tôi vừa xem tivi vừa ăn cơm.
저는 음악을 들으면서 운동해요.
Tôi vừa nghe nhạc vừa tập thể dục.

Nói (Trang 128)
1. 이링 씨와 팀장님이 명절에 대해 이야기해요. 다음과 같이 이야기해 보세요.
이링 và trưởng nhóm đang nói chuyện về ngày lễ tết. Hãy nói chuyện giống như bên dưới.

이링: 내일부터 설 연휴네요. 팀장님은 이번 연휴에 고향에 가세요?
Từ mai sẽ là kỳ nghỉ Tết nhỉ. Trưởng nhóm sẽ về quê dịp nghỉ lễ này chứ ạ?
팀장: 네, 내일 아침 일찍 출발할 거예요. 이링 씨는 어떻게 보낼 거예요?
Ừm, sáng ngày mai tôi sẽ xuất phát sớm. 이링 sẽ đón Tết thế nào?
이링: 저는 고향 친구들을 초대해서 같이 보낼 거예요. 한국 사람들은 보통 뭘 하면서 보내요?
Tôi sẽ mời các bạn cùng quê rồi cùng đón Tết. Người Hàn Quốc thường làm gì trong khi đón Tết vậy?
팀장: 차례를 지내고 어른들께 세배를 해요. 오랜만에 친척들이 모이니까 명절 음식을 같이 먹으면서 재미있게 보내요.
Cúng lễ tổ tiên và lạy chào người lớn tuổi. Vì lâu rồi mới lại tụ họp cùng họ hàng nên vừa cùng nhau ăn món ăn ngày Tết vừa đón Tết vui vẻ

1) 고향 친구들을 초대해서 같이 보내다/ 어른들께 세배를 하다
Mời các bạn cùng quê rồi cùng đón Tết/ lạy chào người lớn tuổi
2) 고향의 명절 음식을 만들어 먹다/ 떡국을 먹다
làm món ăn ngày Tết của quê hương rồi ăn/ ăn canh ttoek.

2. 여러분 고향에는 어떤 명절이 있어요? 친구와 이야기해 보세요
Có những ngày lễ tết nào ở quê hương bạn? Hãy nói chuyện với bạn

Nghe (Trang 128)
라흐만 씨와 제이슨 씨가 명절 연휴 이야기를 해요. 잘 듣고 답해 보세요.
라흐만 và 제이슨 đang nói chuyện về kì nghỉ Tết. Lắng nghe kĩ và trả lời câu hỏi.

1) 라흐만 씨는 연휴를 어떻게 보냈어요?
라흐만 đã trải qua kỳ nghỉ như thế nào?
(고향 친구들하고 같이 모여서 고향 음식을 만들어서 먹었어요.)

2) 제이슨 씨가 연휴에 하지 않은 것을 고르세요.
Hãy chọn thứ mà 제이슨 đã không làm vào kỳ nghỉ.
1. 한옥 마을에 갔어요. Đi đến làng hanok
2. 송편을 만들었어요. Làm bánh songpyeon
3. 한복을 입어 봤어요. Mặc thử hanbok
4. 고향 음식을 만들었어요.! Làm món ăn quê hương

Lời thoại:
제이슨(남): 라흐만 씨, 연휴 잘 보냈어요?
라흐만, bạn đã trải qua kỳ nghỉ vui vẻ chứ?
라흐만(남): 네, 저는 고향 친구들하고 같이 모여서 고향 음식을 만들어서 먹었어요. 제이슨 씨는요?
Ừ, mình đã tụ họp cùng các bạn cùng quê rồi làm món ăn quê hương để ăn. 제이슨 thì sao?
제이슨(남):저는 동료들하고 한옥 마을에 가서 재미있게 보냈어요.
Mình thì đã cùng các đồng nghiệp đi đến làng hanok và chơi vui vẻ.
라흐만(남): 한옥 마을요? 거기 가서 뭐 했어요?
Làng hanok á? Bạn đã đến đó rồi làm gì vậy?
제이슨(남): 한복도 입어 보고 송편 만들기 체험이 있어서 송편도 만들어 봤어요. 한국 전통 놀이도 하고요.
Mình đã thử mặc hanbok và có trải nghiệm làm bánh songpyeon nên mình cũng đã thử làm. Mình cũng đã chơi trò chơi truyền thống của Hàn Quốc.
라흐만(남): 와, 정말 재미있었겠네요.
Woa, chắc là đã vui lắm đây nhỉ.

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Sơ cấp 2] 12과: 실수를 자주 하는 편이에요 - Tôi thuộc diện hay mắc sai sót

Đọc (Trang 129)
1. 다음 글을 읽고 질문에 답해 보세요.
Đọc đoạn viết sau và trả lời câu hỏi.

한국의 대표적인 명절은 설날과 추석입니다. 설날은 새해가 시작되는 날입니다. 설날에는 보통 가족, 친척들이 모여서 차례를 지내고 윗사람에게 세배를 합니다. 그러면 윗사람은 아랫 사람에게 덕담을 하면서 세뱃돈을 줍니다. 설날에는 보통 떡국을 먹습니다.
Ngày lễ tết tiêu biểu ở Hàn Quốc là Tết nguyên đán và Trung thu. Tết nguyên đán là ngày bắt đầu của năm mới. Vào ngày Tết, gia đình, họ hàng thường tụ tập rồi cúng lễ tết tổ tiên và lạy chào người bề trên. Rồi người bề trên vừa gửi lời chúc tốt đẹp cho người bề dưới vừa cho tiền lì xì. Vào ngày Tết, mọi người thường ăn canh ttoek.
대표적 mang tính tiêu biểu, mang tính đại diện
덕담 lời chúc tốt đẹp, lời chúc phúc

추석은 한 해농사가 잘 끝난 것을 조상들에게 감사드리는 날입니다. 추석에는 보통 성묘를 가거나 집에서 차례를 지냅니다. 이날에는 송편먹고, 보름달을 보면서 소원을 빕니다.
Trung thu là ngày để cảm tạ tổ tiên cho việc trồng trọt trong một năm đã kết thúc tốt đẹp. Vào Chuseok, mọi người thường đi tảo mộ hoặc ở nhà cũng lễ tổ tiên. Vào ngày này, ăn bánh songpyeon và vừa ngắm trăng rằm vừa nguyện ước.
한 해 một năm
농사 việc trồng trọt, việc canh tác
조상 tổ tiên
성묘: sự tảo mộ (việc đi đến mộ của tổ tiên để vái lạy và thăm nom mộ.)
차례를 지내다: cúng lễ tổ tiên
보름달: trăng rằm
소원을 빌다: cầu nguyện

1) 한국에는 어떤 명절이 있어요? Ở Hàn Quốc có những ngày lễ tết nào?
(설날과 추석이 있어요.)

2) 설날에 하는 것을 모두 고르세요. Hãy chọn tất cả những thứ làm vào ngày Tết nguyên đán
1. 차례를 지내요. Cúng lễ tổ tiên
2. 세배를 해요. Lạy chào
3. 송편을 만들어요. Làm bánh
4. 보름달을 봐요. Ngắm trăng rằm

3) 추석은 무슨 날이에요? Trung thu là ngày gì?
(한 해의 농사가 잘 끝난 것을 조상들에게 감사하는 날이에요.)

2. 여러분 고향의 명절을 소개해 보세요.
Hãy giới thiệu về ngày lễ tết của quê hương bạn.
명절 이름이 뭐예요? Tên ngày lễ tết là gì?
언제예요? Vào khi nào?
그날 뭐해요? Làm gì vào ngày đó?

Văn hóa và thông tin (Trang 130)
요즘 한국 사람들은 설과 추석을 대표적인 명절이라고 생각합니다. 그러나 옛날에는 정월 대보름, 한식, 단오, 동지도 큰 명절이었습니다. 정월 대보름음력 1월 15일로 한 해의 첫 보름달이 뜨는 날입니다. 대보름에는 오곡밥과 나물, 호두나 땅콩 같은 부럼을 먹습니다. 한식은 양력 4월 5일이나 6일이고 찬 음식을 먹습니다. 단오는 한 해 농사 풍년바라는 날로 음력 5월 5일입니다. 동지는 일 년 중 밤이 가장 긴 날입니다. 양력 12월 22일이나 23일이고 팥죽을 먹습니다.

Gần đây người Hàn Quốc coi Tết Nguyên đán và Chuseok là những ngày lễ tết tiêu biểu. Tuy nhiên ngày xưa, rằm tháng Giêng, ngày lễ Hàn Thực, Tết Đoan Ngọ, và Đông chí cũng là những ngày lễ lớn. Ngày rằm tháng Giêng là ngày 15 âm lịch – ngày rằm đầu tiên trong năm. Vào rằm tháng Giêng người ta ăn cơm ngũ cốc, rau củ và các loại hạt cứng như đậu phộng, quả óc chó,…. Hàn thực là ngày 5 hoặc 6 tháng 4 dương lịch và ăn đồ ăn lạnh. Tết Đoan Ngọ là ngày 5/5 âm lịch – ngày cầu mong một năm mùa màng bội thu. Đông chí là ngày có đêm dài nhất trong năm. Là ngày 22 hoặc 23 dương lịch và ăn cháo đậu đỏ.

대보름: rằm tháng Giêng
Ngày 15 tháng 1 âm lịch, là một ngày lễ truyền thống của Hàn Quốc, với ý nghĩa là rằm lớn nhất nên được xem là ngày bắt đầu việc đồng áng, với tục lệ uống ‘rượu thính tai’, ăn cơm ngũ cốc và các loại hạt.
한식: ngày lễ Hàn Thực
Là một ngày lễ của Hàn Quốc, ngày thứ 105 tính từ Đông Chí, vào khoảng ngày mồng 6 tháng 4, là dịp người Hàn đi thăm mộ, dọn cỏ và cúng bái ở mộ phần tổ tiên.
단오: Tết Đoan Ngọ
Một ngày lễ truyền thống của Hàn Quốc vào mồng năm tháng năm âm lịch, có phong tục phụ nữ gội đầu bằng nước hoa xương bồ (chang-po) và chơi xích đu, đàn ông thì chơi đấu vật.
동지: Đông chí
Một trong 24 tiết khí, là ngày có đêm dài nhất trong năm, nhằm khoảng ngày 22 hay 23 tháng 12. Có phong tục nấu cháo đậu đỏ ăn và rải một ít cháo đậu đỏ lên cửa hay tường để đuổi ma quỷ.
음력: âm lịch
오곡밥: cơm ngũ cốc (Cơm được nấu bằng cách trộn năm loại ngũ cốc lại)
부럼: các loại hạt cứng
농사: việc làm nông, việc canh tác, việc đồng áng…
풍년: năm được mùa
바라다: mong, mong muốn, mong cầu
양력: dương lịch
팥죽: cháo đậu đỏ

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Sơ cấp 2] 17과: 잠을 푹 자면 좋겠어요 - Nếu ngủ ngon được thì tốt biết bao

1) 정월 대보름에는 무엇을 먹어요?
Ăn gì vào ngày rằm tháng riêng?
2) 단오는 언제예요?
Tết Đoan Ngọ vào khi nào?
3) 여러분 고함에는 어떤 명절이 있어요?
Có những ngày lễ tết nào ở quê hương các bạn?

Phát âm
Khi phụ âm cuối kép /ㄼ/ đứng cuối âm tiết hoặc trước phụ âm, thì /ㅂ/ được lược bỏ và chỉ phát âm /ㄹ/. Nếu phía sau có nguyên âm, thì /ㅂ/ được phát âm nối sang. Tuy nhiên trường hợp ‘밟다’ là ngoại lệ, /ㄼ/ đứng cuối âm tiết hoặc trước phụ âm nhưng lại phát âm /ㅂ/.
여덟 [여덜] 여덟 개 [여덜 깨] 여덟은 [여덜븐]
짧다 [짤따] 짧고 [짤꼬] 짧지 [짤찌] 짧아요 [짤바요]
밟다 [밥따] 밟고 [밥꼬] 밟지 [밥찌] 밟아요 [발바요]

Khi phụ âm cuối kép /ㅀ/ theo sau bởi nguyên âm, thì /ㅎ/ không được phát âm còn /ㄹ/ được phát âm nối sang.

1. 다음을 듣고 따라 읽으세요. Nghe và đọc theo
1) 짧게 [짤께]
2) 밝았지요발간찌요]
3) 끓여서끄려서

2. 다음을 듣고 연습해 보세요. Nghe và luyện tập
1) 가: 머리를 어떻게 해 드릴까요?
Bạn muốn làm tóc như thế nào ạ?
나: 날씨가 더우니까 짧게 잘라 주세요.
Trời nóng nên hãy cắt ngắn cho tôi ạ.

2) 가: 어젯밤 보름달이 참 밝았죠? 봤어요?
Trăng rằm ban đêm sáng thật ha? bạn đã ngắm chưa?
나: 네, 보름달을 보면서 소원을 밀었어요.
Ừ, mình đã vừa ngắm trăng rằm vừa ước nguyện.

3) 가: 한국에서는 설날에 무슨 음식을 먹어요?
Ở Hàn Quốc ăn món ăn gì vào ngày Tết?
떡국을 끓여서 먹어요.
Mọi người nấu món canh ttokk ăn.

Ôn lại từ vựng đã học
□ 고향에 내려가다 đi về quê
□ 친척 bà con, họ hàng
□ 가족이 모이다 gia đình tụ họp, sum họp, quây quần
□ 서로 안부를 묻다 hỏi thăm lẫn nhau
□ 성묘를 하다 tảo mộ (Đi đến mộ của tổ tiên để vái lạy và thăm nom mộ)
□ 차례를 지내다 làm lễ Tết, tiến hành lễ cúng Tết, cúng lễ tổ tiên,
□ 윷놀이 trò chơi Yut (Trò chơi chia phe ra rồi lần lượt tung que Yut, di chuyển con cờ trên bàn Yut và phân định thắng thua)
□ 연날리기 trò chơi thả diều
□ 제기차기 trò đá cầu
□ 설날(음력 1월 1일) Tết, Tết Nguyên Đán, Tết âm lịch
Một dịp lễ tết của Hàn Quốc. Gia đình và người thân tụ họp vào sáng ngày 1 tháng 1 âm lịch để cùng tưởng nhớ tổ tiên và lạy chào người lớn tuổi. Mọi người ăn canh bánh tteok và chơi các trò chơi dân gian như Yutnori, bập bênh, thả diều …
□ 세배를 하다 lạy chào (Cúi lạy để chào hỏi người trên vào dịp tết)

□ 세배를 받다 nhận lạy chào, được lạy chào
□ 떡국 canh tteok (Món ăn được làm bằng cách thái mỏng thanh ttok rồi cho vào nước canh trong và nấu)
□ 추석(음력 8월 15일) Trung Thu
Một trong những ngày lễ tết của Hàn Quốc. Vào ngày 15 tháng 8 âm lịch, người ta sửa soạn mâm cúng với hoa quả đầu mùa và bánh songpyeon được làm từ gạo mới để cúng tổ tiên. Ngoài ra, vào ngày tết Tết Trung Thu, người ta còn chơi các trò chơi dân gian như đấu vật, nhảy dây, đuổi bắt (gang-gang-sul-le) v.v…
□ 송편을 빚다 Nặn bánh Sonpyeon (Một loại bánh trung thu Hàn Quốc)
□ 보름달 trăng rằm
□ 소원을 빌다 Nguyện cầu, ước nguyện, cầu nguyện
□ 대표적 mang tính tiêu biểu, mang tính đại diện
□ 덕담 lời chúc tốt đẹp, lời chúc phúc
□ 한 해 một năm
□ 농사 việc trồng trọt, việc canh tác
□ 조상 tổ tiên

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here