[KIIP sách mới – Trung cấp 2] 15과: 법과 질서 – Pháp luật và trật tự

0
13834

Từ vựng: Quy tắt và luật pháp
• Ngữ pháp:
Động từ -다시피
Động từ -는 법이다
• Hoạt động:
Nói về cuộc sống tuân thủ luật lệ
Viết về tính cần thiết của cuộc sống tuân thủ luật pháp
• Văn hóa và thông tin: Thông tin pháp lệnh trong cuộc sống dễ tìm thấy.
 Những người này đang làm gì thế?
 Các bạn tuân thủ tốt trật tự trong cuộc sống chứ?

TỪ VỰNG (Trang 194)

1. Các bạn đã từng làm hoặc chứng kiến những hành động giống như sau đây chưa? Hãy thử nói chuyện.
– 질서를 지키다: Giữ gìn trật tự
– 범죄를 저지르다: Phạm tội
저지르다: gây ra, tạo ra, làm ra (Gây ra việc nào đó mà có vấn đề)
– 법/법규를 위반하다: Vi phạm luật/pháp quy
법규: pháp quy (Luật lệ hay quy tắc phải tuân theo hoặc giữ gìn vì đã định thành luật)
– 법칙금/벌금을 내다: Đóng tiền phạt
– 처벌을 받다: Bị xử phạt

2. 다음은 어디에 있는 안내문일까요? 어떤 행동을 하면 안 되는지 이야기해 보세요.
Tiếp theo là những biển báo có ở đâu? Hãy nói về những hành động không được phép làm.

불법 촬영! 범죄 행위입니다. 신고 전화 112.
5년 이하 징역 또는 3천만 원 이하 벌금
Ghi hình bất hợp pháp! Hành động phạm tội. Số điện thoại tố cáo: 112.
Bị phạt tù dưới 5 năm hoặc bị phạt tiền dưới 30 triệu won.
징역: sự phạt tù
벌금: tiền phạt

영화관에서 무단으로 상영 영화를 촬영할 경우 저작권법의거하여 1년 이하의 징역에 처합니다.
Trong trường hợp quay phim trái phép tại rạp chiếu phim, sẽ bị kết án dưới 1 năm tù dựa trên luật bản quyền.
무단: không được phép, trái phép
저작권법: luật bản quyền
의거하다: dựa vào, căn cứ
징역: sự phạt tù
처하다: bị xử phạt, bị kết tội

불법 주정차 금지 구역
버스 정류소 10m, 소방 시설 5m 이내에 주정차 금지
Đậu xe bất hợp pháp tại khu vực cấm.
Cấm đậu xe trong phạm vi 10m ở trạm xe buýt, 5m ở trang thiết bị phòng cháy chữa cháy.
소방: việc chữa cháy

쓰레기 불법 투기 단속
쓰레기를 함부로 버리지 마십시오! 담배꽁초, 투기 시 벌금 3만 원
Đang kiểm soát vứt rác thải bất hợp pháp.
Đừng vứt rác bừa bãi. Phạt 30 ngàn won khi vứt kẹo cao su, tàn thuốc lá.
단속: sự coi giữ, sự kiểm soát
담배꽁초: tàn thuốc
껌 투기: kẹo cao su

NGỮ PHÁP (Trang 195)
1. Động từ -다시피: Bấm vào đây để xem chi tiết
– Thể hiện người nghe đã biết trước hay nhận ra trước.
Biểu hiện này thường kết hợp với các động từ biểu hiện sự cảm nhận, tri giác như: “biết, nhìn, cảm thấy, nghe….(‘알다, 보다, 느끼다, 듣다, 짐작하다, 깨닫다, 예상하다’…)” tạo nên nghĩa “như …đã biết, như… đã nghe, như…đã thấy” và thường được dùng khi khẳng định sự xác nhận nội dung ở vế sau. Tương đương với nghĩa tiếng Việt là “như….đã….”.
– Ngoài ra nó cũng thể hiện việc thực hiện vế sau giống như làm ở vế trước. Có thể dịch sang tiếng Việt là “như, gần như”

경찰: 여기 보시다시피 지하철 출입구 10m 이내는 금연 구역입니다.
Cảnh sát: Như bạn đã thấy đây là khu vực cấm hút thuốc trong vòng 10m lối ra vào tàu điện ngầm.
행인: 아, 네. 미처 못 봤습니다. 죄송합니다.
Khách bộ hành: Ah, vâng. Tôi đã chưa thấy được. Xin lỗi.

• 가: 아나이스 씨, 시험 기간이라서 바쁘지요?
Anais, vì đang là thời gian thi cử nên bận rộn đúng không?
나: 네. 알랭 씨도 알다시피 요즘 제가 시간이 없네요.
Vâng. Như Allen cũng biết đấy dạo này tớ không có thời gian.

• 방금 들으셨다시피 한국의 저출산 문제는 심각합니다.
Như quý vị đã nghe khi nãy, tỉ lệ sinh con thấp của Hàn Quốc rất nghiêm trọng.

• 아까 말씀드렸다시피 행사를 마무리했으니 이제 기념사진 촬영을 하겠습니다.
Như mình đã nói vừa nãy, sự kiện đã kiến thúc bây giờ sẽ chụp ảnh kỷ niệm.

1. 그림을 보고 보기 와 같이 친구와 이야기해 보세요.
Nhìn tranh và trò chuyện với bạn bè như ví dụ.

알다/ 요즘 회사 매출이 상승하고 있다
Biết | Dạo này việc bán hàng của công ty đang tăng lên.
여러분도 아시다시피 요즘 회사 매출이 상승하고 있습니다.
Như mọi người đã biết thì dạo này việc bán hàng của công ty đang tăng lên.

1) 보다/ 지금 폭설이 내리고 있다.
Thấy | hiện tại bão tuyết đang rơi.
2) 느끼다/ 요즘 경기가 좋지 않다
Cảm thấy | dạo này kinh tế không tốt.
3) 짐작하다/ 앞으로 일자리가 더 줄어들 것으로 보이다.
Suy đoán | trong tương lai dự kiến chỗ làm sẽ bị giảm.

2. 여러분과 친구들이 이미 알고 있는 정보가 있습니까? 친구들에게 이야기해 보세요.
Có thông tin nào mà các bạn với bạn bẽ đã biết trước không? Hãy nói với các bạn bè.

여러분도 아시다시피 요즘 한국 내 외국인 수가 증가하고 있습니다.
Như các bạn đã biết thì dạo này số người nước ngoài ở Hàn Quốc đang tăng lên.

Từ vựng mới:
미처: Chưa
매출: Việc bán hàng
폭설: Bão tuyết
짐작하다: suy đoán, phỏng đoán

2. Động từ –는 법이다: Bấm vào đây để xem chi tiết
Được dùng để thể hiện ý nghĩa rằng nội dung của vế trước là một sự đương nhiên (thể hiện nghĩa động tác hay trạng thái mà từ ngữ phía trước thể hiện đã được định sẵn như thế hoặc điều đó là đương nhiên). Có thể dịch tương đương trong tiếng Việt là ‘vốn dĩ, dĩ nhiên, đương nhiên, hiển nhiên là, chắc chắn là…’. Thường dùng rất nhiều trong các câu tục ngữ hoặc châm ngôn.

고 천: 저 사건의 범인이 처벌을 받게 되었대요.
Nghe nói phạm nhân trong vụ đó đã bị trừng phạt.
김영욱: 잘못한 사람은 반드시 벌을 받는 법이지요.
Người làm sai thì nhất định sẽ bị phạt thôi.

가 : 대한민국 국민에게는 기본적인 권리와 의무가 있습니다.
Người dân Hàn Quốc có những quyền lợi và nghĩa vụ cơ bản.
나: 네. 권리를 누리면 동시에 의무도 다해야 되는 법입니다.
Vâng. Nếu hưởng quyền lợi thì đồng thời hiển nhiên là cũng phải làm tròn nghĩa vụ.
누리다: tận hưởng (Thỏa sức tận hưởng liên tục trạng thái hay tình huống tốt đẹp hay hạnh phúc)

• 노력하는 사람이 기회를 잡는 법이다.
Người nỗ lực thì dĩ nhiên là nắm lấy cơ hội.

• 시간이 지나면 잊게 되는 법이라고 하지만 그 기억은 아직도 생생하다.
Thời gian trôi đi dĩ nhiên sẽ bị lãng quên nhưng ký ức đó vẫn còn sống động.

1. 보기 와 같이 친구와 이야기해 보세요.
Hãy nói chuyện với bạn bè như ví dụ:

상황 Tình huống
나쁜 일을 계속하면 결국 잡히다 Nếu cứ tiếp tục làm việc xấu thì cuối cùng bị bắt

속담 Tục ngữ
“꼬리가 길면 밟힌다” (Nếu đuôi dài thì bị giẫm), đi đêm lắm có ngày gặp ma, Chơi dao có ngày đứt tay

나쁜 일을 계속하면 결국 잡히네요.
Nếu cứ tiếp tục làm việc xấu thì cuối cũng sẽ bị bắt thôi.
그래요. 꼬리가 길면 밟히는 법이에요..
Đúng vậy. Chơi dao có ngày đứt tay mà thôi.

1) 세월이 흐르니까 세상이 변하다
Năm tháng trôi đi thế giới biến đổi
“십 년이면 강산도 변한다”
(Mười năm thì giang sơn cũng đổi thay) => “Vật đổi sao dời”

2) 많이 배운 사람이 겸손하게 말하다
Người học nhiều nói chuyện một cách khiêm tốn
“벼는 익을수록 고개를 숙인다”
(Lúa càng chín càng cúi thấp đầu) => “Một khiêm tốn bằng bốn tự cao”

3) 어릴 때의 교육이 중요하다 Giáo dục lúc nhỏ quan trọng
“세 살 적 버릇이 여든까지 간다”
(Thói quen lúc ba tuổi theo đến tám mươi) => “Giang sơn dễ đổi bản tính khó dời”

4) 여러 사람이 주장을 내세우면 일을 망치다
Nếu nhiều người đưa ra chủ trương thì làm hỏng việc
“사공이 많으면 배가 산으로 간다”
(Nhiều lái đò ắt đò lên núi) => “Lắm thầy nhiều ma”, “9 người 10 ý”

2. 여러분이 알고 있는 당연한 사실이나 진리에 대해 친구들과 이야기해 보세요.
Hãy nói với bạn bè về chân lý hay sự thật hiển nhiên mà các bạn biết.

최선을 다하면 ~ Nếu làm hết mình~
웃으면 ~ Nếu cười ~
겨울이 가면~ Khi mùa đông đi qua

최선을 다하면 좋은 결과를 얻는 법이에요.
Nếu làm hết mình thì sẽ nhận được kết quả tốt thôi.

Từ vựng mới:
권리: Quyền lợi
의무를 다하다: Làm tròn bổn phận
강산: Giang sơn
벼: Cây lúa
버릇: Thói quen, bản tính

NÓI (Trang 197)

1. 제이슨 씨와 애나 씨가 이야기합니다. 다음 대화처럼 이야기해 보세요.
Jackson và Aena đang nói chuyện. Hãy nói chuyện như đoạn đối thoại sau.

애 나: 제이슨 씨, 어디를 그렇게 급히 가요?
Jackson, cậu đi đâu mà gấp gáp như thế?
제이슨: 친구가 갑자기 병원 응급실에 갔대요. 그래서 가 보려고요.
Bạn tớ đột nhiên đi bệnh viện cấp cứu. Nên tớ định đi đến.
애 나: 어머나, 빨리 가 보세요. 그런데 제이슨 씨, 오토바이를 탈 때는 헬멧을 꼭 써야 돼요. 안 쓰면 위험하고 범칙금도 내야 되잖아요.
Trời ơi, đi nhanh đi. Nhưng mà Jackson khi chạy xe máy phải mang nón bảo hiểm chứ. Nếu không mang chẳng phải vừa nguy hiểm vừa phải đóng tiền phạt sao.
제이슨: 아, 네. 깜박했네요. 애나 씨도 알다시피 지금 너무 급한 상황이라서요. 저는 원래 교통 법규를 잘 지키는데…
Ah, ừ. Tớ quên mất. Như Aena đã biết thì đây là tình huống quá gấp gáp. Tớ vốn dĩ tuân thủ tốt luật giao thông…
애 나: 지금 친구가 병원에 있다고 하니까 마음이 급했나 보네요.
Bây giờ bạn cậu đang ở bệnh viên nên có vẻ cậu rất gấp gáp.
제이슨: 네, 정말 걱정이 돼요.
Ừ. Tớ thật sự rất lo lắng.
애 나: 제이슨 씨, 아무리 급해도 교통 법규는 꼭 지켜야 하는 법이잖아요. 운전도 조심하고요.
Jackson dù có gấp đến đâu cũng phải nhất định tuân thủ luật giao thông mà. Cũng hãy lái xe cẩn thận nữa nhé.
제이슨: 네, 알겠어요.
Ừm, tớ biết rồi.

응급실: Phòng cấp cứu
헬멧: mũ bảo hiểm

범칙금: tiền phạt

1) 오토바이를 탈 때는 헬멧을 꼭 쓰다 | 알다, 지금 너무 급한 상황이다.
Khi lái xe máy phải đội mũ bảo hiểm | Biết, bây giờ là tình huống quá gấp gáp
2) 운전을 할 때는 안전벨트를 꼭 매다 | 보다, 지금 너무 당황하다
Khi lái xe ô tô nhất định phải thắt dây an toàn | thấy, giờ quá hoảng hốt
당황하다: Bối rối, hốt hoảng

2. 아래 상황에 맞게 법규를 잘 모르는 사람과 법규를 알려 주는 사람이 되어 대화해 보세요. 그리고 여러분의 경험도 이야기해 보세요.
Hãy đóng vai người không biết rõ luật và người dạy luật rồi làm hội thoại theo tình huống bên dưới. Và các bạn cũng hãy chia sẽ kinh nghiệm của bản thân.

법규 Luật, pháp quy
– 아기는 카 시트에 앉혀야 한다.
Phải cho em bé ngồi vào ghế ô tô cho trẻ em.
– 어린이 보호 구역에서는 속도를 줄인다.
Giảm tốc độ trong khu vực bảo vệ/ bảo hộ trẻ em.

법규를 지켜야 하는 이유 Lý do phải tuân thủ luật
– 사고가 났을 때 아기를 지킬 수 있다.
Có thể bảo vệ cho trẻ em khi xảy ra tai nạn.
– 길을 걷는 어린이들을 보호해야 한다.
Phải bảo vệ những trẻ em đang đi trên đường.

NGHE (Trang 198)
1. 여러분은 아래와 같은 기사를 본 적이 있습니까? 어떤 문제가 있습니까? Các bạn đã từng xem tin tức giống như bài phía dưới chưa? Có vấn đề gì nào vậy?

악성 댓글로 인기 가수에게 상처 준 대학생 처벌받아
Sinh viên bị xử phạt vì gây tổn thương đến ca sĩ nổi tiếng bằng bình luận ác ý
악성: ác tính, ác ý
댓글: bình luận
상처: vết thương lòng
처벌받다: bị xử phạt

공연장에서 촬영하면 저작권법 위반
Vi phạm bản quyền nếu ghi hình ở nơi công diễn 

영화 파일 불법 공유 심각해
Việc chia sẻ bất hợp pháp file phim ảnh là nghiêm trọng

2. 라디오 방송에서 진행자와 변호사가 이야기합니다. 잘 듣고 질문에 답해 보세요.
Người dẫn chương trình và luật sư đang trò chuyện trên chương trình radio. Hãy nghe kỹ và trả lời câu hỏi.

1) 명예 훼손죄에 해당하는 것은 무엇입니까?
1) Thứ tương ứng với tội gây tổn thương danh dự là gì?
①. 영화관에서 불법으로 영화를 촬영했다.
Quay phi bất hợp pháp tại rạp chiếu phim.
②. 콘서트에 가서 가수의 얼굴을 사진기로 찍었다.
Đi đến buổi hòa nhạc (concert) rồi chụp hình gương mặt ca sĩ.
③. 인터넷에 어떤 가수를 나쁘게 욕하는 글을 썼다.
Viết những bình luận chửi một cách tệ hại ca sĩ nào đó trên internet.
④. 돈을 내고 산 음악 파일을 인터넷 홈페이지에 올렸다.
Trả tiền rồi đăng lên trang chủ internet tệp âm nhạc đã mua.

2) 들은 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요.
Điền O nếu đúng, X nếu sai với nội dung bài nghe.
①. 모욕죄에 걸리면 200만 원 이상의 벌금을 낼 수도 있다.
Nếu phạm tội sỉ nhục có thể bị phạt trên 2 triệu won.
②. 공연장에서 허락 없이 촬영하면 저작권법에 걸린다.
Nếu quay phim mà không được cho phép tại nơi công diễn thì vi phạm luật bản quyền.
③. 직접 구입한 영화 파일은 인터넷에서 공유해도 된다.
Có thể chia sẻ lên internet phim mà mình đã trực tiếp mua.

3) 진행자는 살기 좋은 사회가 어떻게 만들어진다고 했습니까?
Người dẫn chương trình đã nói rằng làm thế nào để tạo ra một xã hội tốt để sống?
(모두의 작은 실천이 모여 살기 좋은 사회가 만들어진다고 했습니다.)

Lời thoại:
진행자(여): 청취자 여러분 안녕하세요? 오늘의 법률 상식에 대해 알아보겠습니다. 박수현 변호사 나오셨습니다.
Người dẫn chương trình (nữ): Xin chào bạn nghe đài? Chúng ta sẽ tìm hiểu kiến thức pháp luật của ngày hôm nay. Luật sư Park Soo-Hyun đã có mặt.
청취자: thính giả, bạn nghe đài (Người nghe đài phát thanh)
법률: pháp luật, quy định của pháp luật
상식: thường thức, kiến thức thông thường

변호사(남): 오늘은 생활 속에서 무심코 어길 수도 있는 법에 대해서 알려 드리겠습니다. 먼저 많은 분들이 아시다시피 인터넷에 연예인에 대해 함부로 말하는 댓글을 쓸 경우 처벌을 받을 수도 있습니다. 이런 악성 댓글의 경우 명예 훼손죄나 모욕죄가 적용됩니다. 모욕죄는 1년 이하의 징역이나 200만 원 이하의 벌금으로 처벌받습니다. 또한 영화관이나 공연장에서 무단으로 영상을 촬영하면 저작권법에 걸리게 됩니다. 인터넷에서 영화를 불법으로 공유하는 일도 당연히 문제가 되고요. 자신이 구입한 음악 파일, 영화 파일이라고 해도 인터넷에 공개적으로 올리면 안 됩니다.
Luật sư (nam): Hôm nay, tôi sẽ cho các bạn biết về những luật có thể bị vi phạm một cách vô tâm trong đời sống. Trước hết, như nhiều bạn đã biết, bạn có thể bị phạt nếu viết bình luận tùy tiện về những nghệ sĩ trên Internet. Trong trường hợp có những bình luận ác ý như vậy tội gây tổn thương danh dự hoặc tội lăng mạ xúc phạm sẽ được áp dụng. Tội xúc phạm có thể bị phạt tù đến một năm hoặc phạt tiền lên đến 2 triệu won. Ngoài ra, nếu bạn quay video mà không được phép trong rạp chiếu phim hoặc phòng biểu diễn sẽ vướng vào luật tác quyền/bản quyền. Việc chia sẻ bất hợp pháp phim trên Internet tất nhiên cũng là một vấn đề. Ngay cả khi bạn đã mua các tệp nhạc hoặc phim cũng không được đăng chúng công khai trên Internet.
무심코: một cách vô tâm (Không có bất kì suy nghĩ hay ý định nào)
어기다: làm trái, vi phạm, lỗi (hẹn)
연예인: nghệ sĩ (Người làm những hoạt động nghệ thuật như ca hát, múa, biểu diễn như nghề nghiệp)
함부로: (một cách) hàm hồ, tùy tiện, bừa bãi
명예 훼손죄: Tội tổn thương danh dự, gây thiệt hại danh dự
모욕죄: Tội sỉ nhục, lăng mạ, xúc phạm

Bài viết liên quan  [SÁCH MỚI] TỔNG HỢP NGỮ PHÁP KIIP 4 - TRUNG CẤP 2 - Chương trình hội nhập xã hội KIIP (사회통합프로그램)

진행자(여): 네. 앞으로는 이 내용들을 잘 기억해서 다른 사람의 저작물과 인격을 존중하는 우리 사회가 되면 좋겠습니다. 모두의 작은 실천이 모여 살기 좋은 사회가 만들어지는 법이지요. 다음 시간에는 경제 문제와 관련된 법에 대해 알아보겠습니다. 그럼 오늘 순서 마치겠습니다.
Người điều hành (Nữ): Vâng. Trong tương lai ghi nhớ tốt những nội dung này và trở thành một xã hội tôn trọng nhân cách và tác phẩm của người khác thì thật tốt. Việc sống và tập hợp tất cả đưa vào thực tiễn nhỏ bé là luật mà tạo ra một xã hội tốt đẹp. Lần sau chúng ta sẽ tìm hiểu các luật liên quan đến các vấn đề kinh tế. Vậy thì lịch trình của ngày hôm nay sẽ kết thúc ạ.
인격: nhân cách, tư cách con người

Từ vựng mới:
공유: Chia sẻ, cùng sở hữu
명예 훼손죄: Tội tổn thương danh dự, gây thiệt hại danh dự
모욕죄: Tội sỉ nhục, lăng mạ, xúc phạm

PHÁT ÂM:

비음화 5: Quy tắc biến âm mũi số 5 (Bấm vào để xem chi tiết)
Khi đằng sau patchim ‘ㅂ’ xuất hiện phụ âm đứng đầu là ‘ㄹ’ thì patchim ㅂ phát âm thành [ㅁ] và ㄹ phát âm thành [ㄴ].
ㅂ+ㄹ

[ㅁ]+[ㄴ]

납량[남냥]
컵라면[컴나면]
압록강[암녹깡]

Nghe và đọc theo:
1) Tôi dự đinh nhận tư vấn pháp luật từ luật sư.
2) Cảnh sát và người dân hợp lực bắt tội phạm.
3) Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ phạm tội có quan hệ.

ĐỌC (Trang 199)

1. 다음은 경범죄에 대한 그림과 그래프입니다. 어떤 내용인지 이야기해 보세요. Tiếp theo là biểu đồ và tranh về những tội nhẹ. Hãy nói xem đó là nội dung gì.

경범죄의 종류 Những loại tội nhẹ 
쓰레기 투기 Vứt rác bừa bãi
음주 소란 Uống rượu gây náo loạn
인근 소란 Làm phiền hàng xóm
무단 침입 Xâm nhập trái phép

처벌 받은 경범죄 비율 Tỷ lệ tội nhẹ bị xử phạt

2. 다음의 신문 기사는 무엇에 대한 것입니까? 이야기해 보세요. Bài báo sao nói về điều gì? Hãy nói xem.

5대 범죄 줄고 검거율 늘어 Giảm 5 loại phạm tội lớn và tăng tỷ lệ bắt giữ

경찰청에 따르면 지난 5년간 5대 범죄는 줄고 검거율은 늘어난 것으로 나타났다. 5대 범죄살인, 강도, 강간, 도, 폭력 등을 말한다. 특히 지난해의 경우 살인강도 사건 검거울은 모두 100%를 기록했다.
Theo sở cảnh sát cho thấy trong 5 năm qua 5 loại phạm tội lớn đã giảm và tỷ lệ bắt giữ tăng lên. 5 loại phạm tội lớn nói đến giết người, cướp đoạt, cưỡng hiếp, trộm cắp, bạo lực. Đặc biệt trong trường hợp năm vừa rồi, tỷ lệ bắt giữ vụ án giết người và cướp đoạt đã ghi nhận là 100% 
범죄: sự phạm tội
검거율: tỷ lệ bắt giữ
살인: sự sát nhân, sự giết người
강도: cướp
강간: cưỡng hiếp
절도: trộm cắp

과학 기술의 발달로 범인을 잡는 비율이 높아졌으며 이에 따라 시민들의 불안감도 낮아지고 있다.
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, tỷ lệ bắt giữ tội phạm đã tăng lên và sự lo lắng của người dân đang giảm xuống.
불안감: sự lo lắng, sự bất an

3. 다음은 신문 기사입니다. 잘 읽고 질문에 답해 보세요. Tiếp theo là bài báo. Hãy đọc thật kỹ rồi trả lời câu hỏi.

생활 속 ‘경범죄’ 1년에 10만 건 이상 Trong 1 năm có hơn 100 ngàn vụ tội phạm nhẹ trong đời sống

경범죄는 일상생활에서 흔하게 일어나고 처벌이 가벼운 범죄를 의미한다. 사람들은 흔히 경범죄라고 하면 대수롭지 않게 생각하는 경우가 많다. 그러나 모든 범죄 행위에는 처벌이 뒤따르는 법이다. 한국에는 모두 54개의 경범죄가 있고 경범죄에 걸리면 벌금을 내야 한다. 지난 1년 동안 10만 건 이상의 경범죄가 처벌의 대상이 되었다.
Tội nhẹ có nghĩa là tội bị phạt nhẹ và thường thấy xảy ra trong cuộc sống thường ngày. Nhiều trường hợp mọi người thường nghĩ rằng tội phạm nhẹ là không hệ trọng. Tuy nhiên tất cả mọi hành vi phạm tội đều đương nhiên đi kèm theo đó là sự xử phạt. Ở Hàn Quốc có tất cả 54 tội phạm nhẹ và nếu phạm tội nhẹ thì phải nộp tiên phạt. Trong 1 năm qua có hơn 100 ngàn vụ tội phạm nhẹ bị xử phạt.
경범죄: tội nhẹ
흔하다: thường thấy
처벌: hình phạt, sự xử phạt
가볍다: nhẹ
범죄: sự phạm tội
대수롭다: hệ trọng

경찰청 자료에 따르면 가장 많이 처벌을 받은 경범죄는 ‘쓰레기 투기가 36.2%로 가장 높게 나타났다. 그다음으로 술에 취해 소란을 피우는 ‘음주 소란’이 17.3%였다. 주변을 시끄럽게 하는 ‘인근 소란’도 10.4%로 그 뒤를 이었다. 이외에도 출입이 금지된 장소에 들어가는 일, 다른 사람의 집이나 차에 광고물을 붙이는 일도 경범죄해당된다. 또한 다른 사람을 지속적으로 쫓아다니고 괴롭히는 행동도 경범죄로 처벌을 받게 된다.
Theo tài liệu của sở cảnh sát tội nhẹ bị xử phạt nhiều nhất là ‘vứt rác bừa bãi’ chiếm 36.2%. Tiếp theo đó là ‘sự náo loạn uống rượu’ châm ngòi cho việc say rượu rồi gây rối chiếm 17.3%. ‘Ồn ào hàng xóm’ gây ồn xung quanh theo sau đó chiếm 10.4%. Ngoài ra việc đi vào nơi cấm, dán quảng cáo lên nhà hay xe của người khác cũng tương ứng là tội nhẹ. Bên cạnh đó việc liên tục lẽo đẽo theo người khác và hành động quấy rối cũng bị xử phạt như là tội nhẹ.
취하다: say
소란: sự náo loạn
피우는 음주: sự uống rượu
시끄럽다: ồn
해당되다: được tương ứng
지속적: mang tính liên tục
쫓아다니다: lẽo đẽo, theo đuổi
괴롭히다: quấy rầy

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Trung cấp 2] 11과: 교육 제도 - Chế độ giáo dục

살인이나 강도, 폭력과 같은 무거운 범죄만 시민들에게 피해를 주는 것이 아니다. 경범죄 역시 주변의 시민들에게 불편을 끼치거나 불인감을 준다. 모두가 알다시피 함께 사는 사회를 위해서는 각 사람들의 노력이 필요하다. 성숙한 시민 의식을 통해 안전하고 편안한 사회를 만들어야 할 때이다.
Không chỉ những tội phạm nặng như giết người, cướp đoạt, bạo lực gây thiệt hại cho người dân. Tội phạm nhẹ cũng gây sự bất an hay gây ra sự bất tiện cho người dân xung quanh. Như quý vị đã biết chúng ta cần có sự nỗ lực của từng người vì một xã hội cùng nhau sinh sống. Đã đến lúc tạo ra một xã hội an toàn và thoải mái qua ý thức của người dân trưởng thành.
살인: sự giết người
살인: cướp
성숙하다: trưởng thành

대한신문 김민정 기자 Phóng viên Kim Minjeong, Tòa soạn Daehan.

1) 다음 중 경범죄가 아닌 것은 무엇입니까? Chọn ra việc không phải là tội phạm nhẹ trong đây? ①. 길에서 시끄럽게 소란을 피웠다. Gây náo loạn ồn ào trên đường.
②. 들어가면 안 되는 장소에 들어갔다. Đi vào những nơi không được vào.
③. 다른 사람의 차에 광고물을 붙였다. Dán quảng cáo lên xe của người khác.
④. 다른 사람을 때려서 다치게 했다. Đánh người khác gây thương tích.

2) 윗글의 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요. Điền O nếu đúng, X nếu sai với nội dung bài đọc trên.
①. 경범죄는 가벼운 범죄여서 걸려도 벌금을 내지 않는다. Tội phạm nhẹ là tội nhẹ nên dù phạm tội cũng không cần nộp tiền phạt.
②. 작년에 경범죄로 처벌을 받은 경우는 10만 건이 넘었다. Năm rồi trường hợp chịu xử phạt bởi tội phạm nhẹ là hơn 100 ngàn vụ.
③. 작년에 술을 많이 마셔서 처벌받은 사람들이 가장 많았다. Năm rồi người bị phạt do uống nhiều rượu là nhiều nhất.

3) 지난 1년간 사람들이 가장 많이 처벌을 받은 경범죄는 무엇입니까?
Tội phạm nhẹ có số người bị xử phạt nhiều nhất trong một năm qua là gì? (쓰레기 투기입니다.) 

Từ vựng mới:
대수롭지 않다: không thật hệ trọng
지속적: Tính liên tục
성숙하다: Trưởng thành
시민 의식: Ý thức người dân

VIẾT (Trang 201)
1. 우리 생활에서 법과 질서가 없다면 어떤 일이 일어날까요? 법과 질서가 필요한 이유는 무엇입니까? Nếu cuộc sống chúng ta không có luật pháp và trật tự thì chuyện gì sẽ xảy ra? Lý do cần có luật pháp và trật tự là gì?

법과 질서의 필요성 Tính cần thiết của luật pháp và trật tự
법과 질서를 지키지 않으면 생기는 문제점 Vấn đề xảy ra nếu không tuân thủ luật pháp và trật tự
법과 질서를 지켜야 하는 이유 Lý do phải tuân theo luật pháp và trật tự

2. 법과 질서의 필요성에 대한 여러분의 생각을 써 보세요. Hãy viết suy nghĩ của các bạn về tính cần thiết của luật pháp và trật tự.

VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN (Trang 202)
찾기 쉬운 생활 법령 정보 Thông tin pháp lệnh trong cuộc sống dễ tìm thấy

사람들은 보통 ‘법’이라고 하면 어렵고 자신과 먼 이야기라고 느낀다. 따라서 정부에서는 국민들이 상황에 맞는 법을 더 쉽게 찾아볼 수 있도록 ‘찾기 쉬운 생활 법령 정보’ 홈페이지와 ‘생활 법률애플리케이션을 제공하고 있다. 여기에는 가정, 금융, 교통, 근로, 사회 안전/범죄 등의 주제에 따라 법이 쉽게 설명되어 있다. 그리고 12개의 언어로도 정보가 제공되기 때문에 한국에 사는 외국인들도 이용하기 편리하다.
Thông thường khi mọi người nhắc đến ‘luật pháp’ thì sẽ thấy khó và cảm giác là câu chuyện xa lạ với bản thân. Theo đó chính phủ đã cung cấp ứng dụng ‘Pháp luật đời sống’ và trang chủ ‘Thông tin pháp lệnh trong cuộc sống dễ tìm kiếm’ để người dân có thể dể dàng tìm kiếm luật pháp phù hợp với từng tình huống hơn. Tại đây các luật chia theo các chủ đề như gia đình, tài chính, giao thông, lao động, an toàn/tội phạm xã hội được giải thích một cách đơn giản. Và vì thông tin được cung cấp bằng 12 ngôn ngữ nên người nước ngoài sống tại Hàn Quốc cũng thuận tiện sử dụng.
법령: pháp lệnh
법률: pháp luật
애플리케이션: ứng dụng
금융: tài chính

한편 법무부나 경찰청 등의 기관에서는 블로그나 유튜브 채널을 운영하고 있다. 이곳의 글이나 영상을 통해 사람들은 법을 쉽고 재미있게 이해할 수 있다.
Mặt khác những cơ quan như Bộ Tư pháp hay Sở cảnh sát đang vận hành blog hoặc kênh Youtube. Thông qua những bài viết hay video mọi người có thể hiểu được luật pháp một cách dễ dàng và thú vị.

법을 알고 지키면 나에게 이로운 일이 많다. 그러나 모르거나 지키지 않으면 불이익을 받게 된다. 이제 더 이상 법을 어렵게 생각하지 말고 법을 잘 알아서 편리하고 유익하게 살아가는 지혜가 필요하다.
Nếu hiểu biết và tuân theo luật pháp thì sẽ có nhiều việc có lợi cho bản thân. Tuy nhiên nếu không biết hay không tuân thủ luật pháp sẽ bị bất lợi. Bây giờ đừng nghĩ luật pháp là khó khăn nữa mà hãy hiểu biết luật tốt và cần sự không ngoan sống một cách hữu ích và thuận tiện.
이롭다: có lợi
불이익: sự thiệt hại, thế bất lợi
지혜: trí tuệ

1) 찾기 쉬운 생활 법령 정보’는 어떤 점이 좋습니까?
‘Thông tin pháp lệnh trong cuộc sống dễ tìm’ có điểm tốt nào?

2) 법무부와 경찰청에서 어떤 방법으로 법을 알리고 있습니까?
Bộ Tư pháp và Sở cảnh sát tuyên truyền luật bằng cách nào?

3) 법과 관련된 여러 사이트에서 여러분이 알고 싶은 정보는 무엇입니까?
Thông tin mà các bạn muốn biết trên nhiều trang web liên quan đến luật pháp là gì?

KIẾM TRA TỪ VỰNG ĐÃ HỌC
질서를 지키다: Giữ gìn trật tự
범죄를 저지르다: Phạm tội
법/법규를 위반하다: Vi phạm luật/phạm quy
법칙금/벌금을 내다: Đóng phạt
처벌을 받다: Bị xử phạt
불법: bất hợp pháp
신고 전화: điện thoại tố cáo
무단: trái phép
저작권법: luật bản quyền
주정차 금지: nơi cấm đỗ xe
불법 투기 단속: kiểm soát đầu cơ bất hợp pháp
함주로: một cách tùy tiện
미처: Chưa
매출: Việc bán hàng
폭설: Bão tuyết
짐작하다: Suy đoán
권리: Quyền lợi
의무를 다하다: Thực hiện nghĩa vụ
강산: Giang sơn
벼: Cây lúa
버릇: Thói quen, bản tính
응급실: Phòng cấp cứu
당황하다: Bối rối, hốt hoảng
공유: Chia sẻ
명예 훼손죄: Tội tổn thương danh dự
모욕죄: Tội sỉ nhục
경범죄: tội phạm nhẹ
쓰레기 투기: vứt rác bừa bãi
음주 소란: uống rượu gây náo loạn
인간 소란: gây phiền hàng xóm
무단 침입: xâm nhập trái phép
범죄: tội phạm
검거율: tỷ lệ bắt giữ
살인: giết người
강도: cướp giật
강간: hiếp dâm
절도: trộm cắp
폭력: Bạo lực
대수롭지 않다: Không coi trọng
지속적: Tính liên tục
성숙하다: Trưởng thành
시민 의식: Ý thức người dân

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here