[KIIP lớp 5 sách mới] Bài 7: 복지 Phúc lợi
01. 한국의 사회 복지 제도에는 어떤 것들이 있을까? Ở Hàn Quốc có những chế độ phúc lợi xã hội nào?
사회보험
한국에서는 국민이 최소한의 인간다운 삶을 누릴 수 있도록 다양한 사회 복지 제도를 마련해 두고 있다. 한국의 사회 복지 제도는 크게 사회보험과 공공부조로 나눌 수 있다.
사회보험은 미래의 위험에 대비하여 법에 따라 국민들이 가입하도록 하고 있는 제도이다.
여기에는 건강보험, 고용보험, 국민연금, 산업재해보상보험이 있다.
Bảo hiểm xã hội
Ở Hàn Quốc, nhà nước đã thiết lập nhiều chế độ phúc lợi xã hội đa dạng nhằm bảo đảm người dân có thể hưởng một cuộc sống tối thiểu đúng nghĩa con người.
Chế độ phúc lợi xã hội của Hàn Quốc được chia thành hai nhóm lớn: bảo hiểm xã hội và trợ cấp công.
Bảo hiểm xã hội là một chế độ mà người dân bắt buộc phải tham gia theo luật định để phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai.
Các loại bảo hiểm trong nhóm này bao gồm: bảo hiểm y tế, bảo hiểm việc làm, lương hưu quốc dân, và bảo hiểm bồi thường tai nạn lao động.
대비하다: đối phó, phòng bị
고용보험: Bảo hiểm lao động, bảo hiểm thất nghiệp
국민연금: Chế độ lương hưu quốc dân
산업재해보상보험: bảo hiểm bồi thường tai nạn công nghiệp
건강보험
아파서 병원에 갈 때 의료비의 일부를 지원 받을 수 있다.
Bảo hiểm sức khoẻ
Khi bị ốm phải đến bệnh viện, có thể được hỗ trợ một phần chi phí khám chữa bệnh.
고용보험
회사에서 해고되었을 때 일정 기간 금전적 지원을 받을 수 있다.
Bảo hiểm việc làm
Khi bị công ty sa thải có thể nhận được hỗ trợ về tài chính trong thời gian nhất định.
해고되다: bị sa thải, bị đuổi việc
금전적: về tiền bạc, tính vật chất
국민연금
나이들어 더 이상 돈을 벌기 어려울 때 매달 일정 금액을 생활비로 지급 받을 수 있다.
Lương hưu quốc dân
Khi tuổi cao và không còn dễ dàng kiếm thu nhập, mỗi tháng có thể nhận được một khoản tiền nhất định dùng làm trang trải chi phí sinh hoạt.
산업재해 보상보험
회사에서 일하다가 사고로 다쳤을 때 병원비 등 피해에 대해 보상을 받을 수 있다.
Bảo hiểm bồi thường tai nạn
Khi bị tai nạn và bị thương trong quá trình làm việc tại công ty, có thể được bồi thường thiệt hại như chi phí điều trị y tế.
공공부조
공공부조는 생활이 어려운 사람들의 기본적인 생활 수준을 보장 해주기 위해 국가나 지방자치단체에서 생활비, 교육비, 의료비 등을 지원해 주는 제도이다. 소득이 최저 생계비보다 적은 저소득층은 국민 기초생활보장 제도를 통해 생활비를 지원 받을 수 있다.
Trợ cấp công
Trợ cấp công là chế độ do nhà nước hoặc chính quyền địa phương thực hiện nhằm hỗ trợ chi phí sinh hoạt, chi phí giáo dục, chi phí y tế,… để đảm bảo mức sống cơ bản cho những người có hoàn cảnh khó khăn. Những người có thu nhập thấp, với mức thu nhập thấp hơn chuẩn mức sinh hoạt tối thiểu, có thể nhận được hỗ trợ chi phí sinh hoạt thông qua chế độ Bảo đảm Cuộc sống Cơ bản Quốc dân.
수준: mức tiêu chuẩn
저소득층: tầng lớp thu nhập thấp
생계비: sinh hoạt phí, chi tiêu sinh hoạt
소득: thu nhập
갑작스럽게 어려운 일을 당해 생계 유지가 곤란한 저소득층 가구를 지원하는 긴급 복지 지원 제도도 있다. 예를 들어 돈을 주로 벌어오는 사람이 크게 다치거나 큰 병을 앓게 되어 일을 할 수 없게 된 경우, 화재 등으로 인해 살고 있던 집이나 건물에서 생활하기 어려운 경우 등이 발생하면 지방자치단체의 담당 부서나 보건복지부 콜센터로 전화하여 도움을 받을 수 있다.
Cũng có chế độ hỗ trợ phúc lợi khẩn cấp dành cho các hộ gia đình có thu nhập thấp gặp khó khăn trong việc duy trì sinh kế do bất ngờ rơi vào hoàn cảnh khó khăn.
Ví dụ, trong trường hợp người kiếm thu nhập chính bị thương nặng hoặc mắc bệnh nghiêm trọng đến mức không thể tiếp tục làm việc, hoặc khi xảy ra hỏa hoạn khiến họ không thể tiếp tục sinh sống trong ngôi nhà hoặc tòa nhà đang ở, thì có thể gọi điện đến bộ phận phụ trách của chính quyền địa phương hoặc tổng đài của Bộ Y tế và Phúc lợi để nhận được sự hỗ trợ.
갑작스럽다: bất ngờ, đột ngột, bỗng dưng
당하다: gặp phải, bị
생계: sinh kế, kế sinh nhai
곤란하다: khó khăn (Lâm vào tình cảnh rất khốn khó)
콜센터: (Call center) tổng đài
알아두면 좋아요
태풍, 지진, 전염병 등의 재난상황에서도 도움을 받을 수 있는 방법이 있을까?
Trong những tình huống thảm họa như bão, động đất, dịch bệnh truyền nhiễm,… cũng có cách nào để nhận được sự giúp đỡ không?
태풍, 지진, 전염병 확산 등 재난상황에서 정부나 지방자치단체 등이 한시적으로 지급하는 재난관련 지원금이 있다. 대표적으로 한국에서는 2020년 코로나바이러스 감염증 -19가 확산됨에 따라 재난 피해자의 지원과 경기 활성화를 위한 방법으로 재난관련 지원금이 지급되었다. 정부의 긴급재난 지원금은 기초생활수급자 등 취약가정에는 별도 신청과정 없이 현금으로 지급되었으며, 나머지 가구는 신청을 받아 카드 포인트, 소비쿠폰, 지역사랑 상품권 등으로 지급되었다.
Trong các tình huống thảm họa như bão, động đất, dịch bệnh lây lan, chính phủ hoặc chính quyền địa phương có thể chi trả các khoản hỗ trợ liên quan đến thảm họa trong một khoảng thời gian nhất định. Tiêu biểu, tại Hàn Quốc, khi dịch COVID-19 bùng phát vào năm 2020, các khoản hỗ trợ liên quan đến thảm họa đã được chi trả như một biện pháp hỗ trợ các nạn nhân và thúc đẩy nền kinh tế. Khoản hỗ trợ khẩn cấp của chính phủ được chuyển trực tiếp bằng tiền mặt cho các hộ gia đình dễ tổn thương như chẳng hạn như những người nhận trở cấp sinh hoạt cơ bản mà không cần quy trình đăng ký riêng, đối với các hộ gia đình còn lại, khoản hỗ trợ được chi trả thông qua đăng ký và cấp dưới hình thức điểm tích lũy trên thẻ, phiếu mua sắm, hoặc phiếu quà tặng địa phương (Local Love Gift Certificate).
재난상황: tình huống tai nạn, hoạn nạn
지진: động đất
전염병: bệnh truyền nhiễm
확산: sự lan rộng, sự phát triển
지원금: tiền hỗ trợ, tiền tài trợ
감염: sự lây nhiễm
활성화: sự phát triển, sự thúc đẩy phát triển
취약가정: gia đình yếu kém
기초생활수급자: người nhận trợ cấp sinh hoạt cơ bản
나머지: phần còn lại
카드 포인트: (card point) điểm tích lũy trên thẻ
소비쿠폰: phiếu mua hàng/phiếu giảm giá tiêu dùng
상품권: thẻ quà tặng, phiếu mua hàng
02. 다문화 가족 및 외국인을 위한 기관과 지원 서비스에는 어떤 것들이 있을까? Có những cơ quan và dịch vụ hỗ trợ nào dành cho gia đình đa văn hóa và người nước ngoài?
외국인 대상 지원 서비스
사회 복지 제도 중 공공부조는 원칙적으로 한국 국민에게만 적용된다. 그러나 한국에 살고 있는 외국인 중 대한민국 국민과 혼인한 사람, 대한민국 국적을 가진 부모나 자녀를 돌보고 있는 사람, 법에 따라 난민으로 인정된 사람 등은 소득이 최저 생계비보다 적은 경우 최저 생계비, 의료비, 긴급 복지 등을 지원받을 수 있다. 이외에도 한국 생활에 잘 적응하고 한국에서 주체적으로 살아갈 수 있도록 무료로 한국어와 한국 문화를 배울 수 있는 프로그램도 운영되고 있다. 또한 임신을 한 상태이거나 출산을 앞둔 여성 결혼 이민자는 자신과 신생아의 건강 관리 서비스를 받을 수 있다.
Dịch vụ hỗ trợ dành cho người nước ngoài
Trong số các chế độ phúc lợi xã hội, trợ cấp công theo nguyên tắc chỉ áp dụng cho công dân Hàn Quốc. Tuy nhiên, đối với người nước ngoài đang sinh sống tại Hàn Quốc, nếu thuộc các trường hợp như kết hôn với công dân Hàn Quốc, đang chăm sóc cha mẹ hoặc con cái mang quốc tịch Hàn Quốc, hoặc được công nhận là người tị nạn theo pháp luật, thì trong trường hợp có thu nhập thấp hơn mức sinh hoạt tối thiểu, vẫn có thể nhận được hỗ trợ như chi phí sinh hoạt tối thiểu, chi phí y tế, hỗ trợ phúc lợi khẩn cấp, v.v.
Ngoài ra, cũng đang có các chương trình miễn phí giúp người nước ngoài học tiếng Hàn và tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc, nhằm hỗ trợ họ thích nghi với cuộc sống tại Hàn Quốc và sống một cách chủ động, độc lập. Bên cạnh đó, phụ nữ nhập cư theo diện kết hôn đang mang thai hoặc chuẩn bị sinh con cũng có thể nhận được dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho bản thân và trẻ sơ sinh.
원칙적: mang tính nguyên tắc, theo nguyên tắc
난민: người bị nạn, nạn nhân
인정되다: được công nhận, được thừa nhận
주체적: mang tính chất chủ thể
운영되다: được điều hành, được vận hành
신생아: trẻ sơ sinh
다문화 가족 · 외국인 지원 기관
다문화 가족과 외국인을 지원하는 기관으로는 법무부의 외국인 종합 안내 센터, 여성가족부의 다누리 콜센터, 다문화 가족 지원 센터, 고용노동부의 외국인 근로자 지원센터 등이 있다.
Cơ quan hỗ trợ người nước ngoài và gia đình đa văn hóa
Các cơ quan hỗ trợ người nước ngoài và gia đình đa văn hóa bao gồm: Trung tâm Thông tin Tổng hợp cho Người nước ngoài thuộc Bộ Tư pháp, Tổng đài Danuri thuộc Bộ Phụ nữ và Gia đình, Trung tâm Hỗ trợ Gia đình Đa văn hóa, và Trung tâm Hỗ trợ Lao động nước ngoài thuộc Bộ Việc làm và Lao động.
법무부: bộ tư pháp
여성가족부: Bộ bình đẳng giới, Bộ phụ nữ và gia đình
고용노동부: Bộ Việc làm và Lao động
외국인 종합 안내센터(1345)는 신분증 관련 업무, 체류 허가 관련 업무, 국적 관련 업무 등 한국에 거주하는 외국인의 출입국 행정 민원 상담과 정보를 다국어로 지원한다. 다누리콜센터(1577- 1366)는 국내에 거주하는 다문화 가족· 이주 여성에게 필요한 한국 생활 정보를 제공하고, 위기 상담 및 긴급 지원 등 전문 상담원 자국 언어로 통화할 수 있도록 지원한다. 다문화 가족 지원센터는 다문화 가족의 한국 사회 적응을 돕는 교육, 자녀 언어발달 지원 서비스 등을 제공한다. 외국인 근로자 지원센터는 외국인 근로자들을 대상으로 한국어 교육을 실시하고, 외국인 근로자의 권익 보호를 지원한다.
Trung tâm Hướng dẫn Tổng hợp cho Người nước ngoài (1345) cung cấp thông tin và tư vấn hành chính về xuất nhập cảnh cho người nước ngoài đang cư trú tại Hàn Quốc bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau, bao gồm các dịch vụ liên quan đến giấy tờ tùy thân, giấy phép lưu trú và quốc tịch. Tổng đài Danuri (1577-1366) cung cấp thông tin cần thiết về cuộc sống tại Hàn Quốc cho phụ nữ di trú và các gia đình đa văn hóa đang sinh sống trong nước. Ngoài ra, tổng đài còn hỗ trợ kết nối với các chuyên viên tư vấn bằng ngôn ngữ mẹ đẻ để giải quyết các vấn đề như tư vấn khủng hoảng và hỗ trợ khẩn cấp. Trung tâm Hỗ trợ Gia đình Đa văn hóa cung cấp các chương trình giáo dục nhằm giúp các gia đình đa văn hóa thích nghi với xã hội Hàn Quốc, đồng thời triển khai các dịch vụ hỗ trợ phát triển ngôn ngữ cho con em trong gia đình. Trung tâm Hỗ trợ Lao động Người nước ngoài tổ chức các lớp học tiếng Hàn dành cho người lao động nước ngoài và hỗ trợ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ.
신분증: chứng minh thư, giấy tờ tùy thân
허가: sự cho phép
이주: sự di trú, sự di dân, sự di cư
위기: nguy cơ, khủng hoảng
상담원: nhân viên tư vấn, tư vấn viên
권익: quyền ích, quyền lợi và lợi ích
알아두면 좋아요
자신의 고향 나라 언어로 법률 상담을 받을 수 있는 방법은?
Phương pháp để có thể nhận được tư vấn pháp lý bằng ngôn ngữ mẹ đẻ?
재외 동포 A씨는 회사에 다니며 나이가 많은 홀어머니를 모시고 있었다. 수개월 간 약 500만원의 임금이 밀렸지만 사장으로부터 돈을 받지 못해 A씨는 생활에 어려움을 겪던 중 외국인 종합 안내센터(1345 콜센터)가 제공하는 ‘마을변호사’ 외국인 간 무료 통역 서비스를 통해 법률 자문을 받았다. 그 결과 그동안 밀린 임금을 모두 받을 수 있었다.
A, một kiều bào đang làm việc tại một công ty, sống cùng và chăm sóc người mẹ già góa bụa. Dù bị nợ lương khoảng 5 triệu won liên tục trong mấy tháng, chị vẫn không thể lấy được tiền từ giám đốc công ty. Trong lúc cuộc sống gặp nhiều khó khăn, chị A đã nhận được tư vấn pháp lý thông qua dịch vụ thông dịch miễn phí giữa “luật sư địa phương – người nước ngoài” do Trung tâm Hướng dẫn Tổng hợp cho Người nước ngoài (Tổng đài 1345) cung cấp. Nhờ đó, chị đã có thể nhận lại toàn bộ số tiền lương bị chậm thanh toán.
홀어머니: người mẹ góa bụa
밀리다: dồn lại, ứ lại, tồn đọng
수개월: một vài tháng, mấy tháng
겪다: trải qua, trải nghiệm, đối mặt
법률: pháp luật, quy định của pháp luật
자문: sự tư vấn
외국인 종합 안내센터 (1345)에서는 법무부가 지정한 변호사가 1345센터 상담사의 통역 지원을 받아 언어 장벽과 정보 부족으로 법률 서비스를 이용하기 어려운 외국인에게 법률 상담을 제공하고 있다. 상담시간: 평일 09:00~22:00 (1345-0 마을변호사 법률 상담)
Trung tâm Hướng dẫn Tổng hợp cho Người nước ngoài (1345) cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý cho người nước ngoài gặp khó khăn trong việc tiếp cận dịch vụ pháp lý do rào cản ngôn ngữ và thiếu thông tin. Luật sư do Bộ Tư pháp chỉ định sẽ thực hiện tư vấn với sự hỗ trợ phiên dịch từ nhân viên tư vấn của Trung tâm 1345. Thời gian tư vấn: Các ngày trong tuần, từ 09:00 đến 22:00 (dịch vụ tư vấn pháp lý với luật sư địa phương qua số 1345-0).
장벽: bức tường, vách ngăn
이야기 나누기
네팔 출신 1호 의사의 꿈 Giấc mơ của bác sĩ đầu tiên đến từ Nepal
네팔 출신 한국인 1호 의사인 정제한씨는 가족 외에도 챙겨야 할 수많은 형제가 있다. 바로 국내에 체류 중인 이주 노동자들이다. 정제한씨는 한국말이 서툴러 자신의 의견을 제대로 표현하지 못하는 이주 노동자들을 돕기 위해 여러 노력을 기울이고 있다.
정제한씨는 대구 지역 법사랑 위원회의 외국인 위원이 되어 이주민의 목소리를 대신 전해 주기도 한다. 또한, 동료 의사들과 함께 모바일 커뮤니티를 열어 한국에서 어려움을 겪는 네팔인들과 이주 노동자들을 돕고 있다.
Jung Je Han, vị bác sĩ mang quốc tịch Hàn Quốc đầu tiên đến từ Nepal, có rất nhiều người anh em mà anh cần chăm sóc ngoài gia đình. Đó chính là những lao động nhập cư đang cư trú tại Hàn Quốc. Jung Je Han đang nỗ lực hết mình để hỗ trợ những lao động nhập cư không thể diễn đạt ý kiến của mình một cách đầy đủ do hạn chế trong tiếng Hàn.
Jung Je Han cũng là ủy viên người nước ngoài trong Ủy ban Pháp luật và Tình thương khu vực Daegu, nơi anh thay mặt truyền đạt tiếng nói của cộng đồng di trú. Ngoài ra, cùng với các đồng nghiệp là bác sĩ, anh còn mở một cộng đồng trực tuyến để hỗ trợ người Nepal và người lao động nhập cư đang gặp khó khăn tại Hàn Quốc.
챙기다: chăm sóc, săn sóc
수많다: vô số, rất nhiều
커뮤니티: (community) cộng đồng