[KIIP lớp 5 sách mới] Bài 7: 복지 Phúc lợi

0
7032

01. 한국의 사회 복지 제도에는 어떤 것들이 있을까?
Có những thứ gì ở chế độ phúc lợi xã hội của Hàn Quốc?

사회보험 Bảo hiểm xã hội
한국에서는 국민이 최소한의 인간다운 삶을 누릴 수 있도록 다양한 사회 복지 제도를 마련해 두고 있다. 한국의 사회 복지 제도는 크게 사회보험과 공공부조로 나눌 수 있다.
사회보험은 미래의 위험에 대비하여 법에 따라 국민들이 가입하도록 하고 있는 제도이다.
여기에는 건강보험, 고용보험, 국민연금, 산업재해보상보험이 있다.
Ở Hàn Quốc đang thực hiện các chế độ phúc lợi xã hội đa dạng để người dân có thể tận hưởng cuộc sống đúng nghĩa ở mức tối thiểu. Chế độ phúc lợi xã hội của Hàn Quốc có thể chia thành mục lớn là bảo hiểm xã hội và hỗ trợ công cộng/trợ cấp cộng đồng.
Bảo hiểm xã hội là chế độ mà công dân đang phải tham gia theo luật để phòng bị với những rủi ro trong tương lai.
Trong đó có bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm lao động, chế độ lương hưu quốc dân, bảo hiểm tai nạn lao động.
대비하다: đối phó, phòng bị
고용보험: Bảo hiểm lao động, bảo hiểm thất nghiệp
국민연금: Chế độ lương hưu quốc dân
산업재해보상보험: bảo hiểm bồi thường tai nạn công nghiệp

건강보험 
아파서 병원에 갈 때 의료비의 일부를 지원 받을 수 있다.
Bảo hiểm sức khoẻ
Khi đi bệnh viện do bị đau ốm có thể nhận hỗ trợ một phần chi phí điều trị.

고용보험 
회사에서 해고되었을 때 일정 기간 금전적 지원을 받을 수 있다.
Bảo hiểm thất nghiệp
Khi bị công ty sa thải có thể nhận được hỗ trợ về tài chính trong thời gian nhất định.
해고되다: bị sa thải, bị đuổi việc
금전적: về tiền bạc, tính vật chất

국민연금 
나이들어 더 이상 돈을 벌기 어려울 때 매달 일정 금액을 생활비로 지급 받을 수 있다.
Chế độ lương hưu quốc dân
Khi tuổi lớn hơn và kiếm tiền khó khăn có thể nhận được chi trả sinh hoạt phí với số tiền nhất định mỗi tháng.

산업재해 보상보험 
회사에서 일하다가 사고로 다쳤을 때 병원비 등 피해에 대해 보상을 받을 수 있다.
Bảo hiểm bồi thường tai nạn
Khi đang làm việc tại công ty thì đã bị thương do tai nạn thì có thể nhận được bồi thường thiệt hại như tiền viện phí…

공공부조 Hỗ trợ công cộng/Trợ cấp cộng đồng
공공부조는 생활이 어려운 사람들의 기본적인 생활 수준을 보장 해주기 위해 국가나 지방자치단체에서 생활비, 교육비, 의료비 등을 지원해 주는 제도이다. 소득이 최저 생계비보다 적은 저소득층은 국민 기초생활보장 제도를 통해 생활비를 지원 받을 수 있다.
Trợ cấp cộng đồng là chế độ hỗ trợ sinh hoạt phí, chi phí giáo dục, chi phí điều trị… từ quốc gia hoặc chính quyền địa phương để đảm bảo mức tiêu chuẩn sinh hoạt cơ bản của những người khó khăn. Tầng lớp thu nhập thấp có thu nhập ít hơn so với sinh hoạt phí tối thiểu có thể nhận được hỗ trợ sinh hoạt phí thông qua chế độ đảm bảo sinh hoạt cơ bản của người dân.
수준: mức tiêu chuẩn
저소득층: tầng lớp thu nhập thấp
생계비: sinh hoạt phí, chi tiêu sinh hoạt
소득: thu nhập

갑작스럽게 어려운 일을 당해 생계 유지가 곤란한 저소득층 가구를 지원하는 긴급 복지 지원 제도도 있다. 예를 들어 돈을 주로 벌어오는 사람이 크게 다치거나 큰 병을 앓게 되어 일을 할 수 없게 된 경우, 화재 등으로 인해 살고 있던 집이나 건물에서 생활하기 어려운 경우 등이 발생하면 지방자치단체의 담당 부서나 보건복지부 콜센터로 전화하여 도움을 받을 수 있다.
Cũng có chế độ hỗ trợ phúc lợi khẩn cấp hỗ trợ các hộ gia đình thuộc tầng lớp thu nhập thấp gặp khó khăn trong việc duy trì kế sinh nhai do đột ngột gặp phải chuyện khó khăn. Ví dụ như nếu phát sinh trường hợp người kiếm tiền chính bị thương nặng hoặc vì bệnh nặng không thể làm việc, trường hợp khó khăn trong việc sinh hoạt ở toà nhà hoặc ngôi nhà đã từng sống do hoả hoạn,.. .có thể gọi điện tới tổng đài Bộ Y tế và Phúc lợi hoặc bộ phận phụ trách của chính quyền địa phương để có thể nhận được sự giúp đỡ.
갑작스럽다: bất ngờ, đột ngột, bỗng dưng
당하다: gặp phải, bị
생계: sinh kế, kế sinh nhai
곤란하다: khó khăn (Lâm vào tình cảnh rất khốn khó)
콜센터: (Call center) tổng đài

Bài viết liên quan  [KIIP 5 sách mới] Bài 29: 취업하기 Tìm được việc làm

알아두면 좋아요
태풍, 지진, 전염병 등의 재난상황에서도 도움을 받을 수 있는 방법이 있을까?
Có cách nào có thể nhận giúp đỡ trong tình huống hoạn nạn như bão, động đất, bệnh truyền nhiễm,…không?

태풍, 지진, 전염병 확산재난상황에서 정부나 지방자치단체 등이 한시적으로 지급하는 재난관련 지원금이 있다. 대표적으로 한국에서는 2020년 코로나바이러스 감염증 -19가 확산됨에 따라 재난 피해자의 지원과 경기 활성화를 위한 방법으로 재난관련 지원금이 지급되었다. 정부의 긴급재난 지원금기초생활수급자취약가정에는 별도 신청과정 없이 현금으로 지급되었으며, 나머지 가구는 신청을 받아 카드 포인트, 소비쿠폰, 지역사랑 상품권 등으로 지급되었다.

Trong các tình huống hoạn nạn như bão, động đất, bệnh truyền nhiễm lan rộng thì chính phủ hoặc chính quyền địa phương sẽ có những khoản trợ cấp liên quan tới hoạn nạn chi trả mang tính thời hạn. Tiểu biểu là ở Hàn Quốc, khi sự lây nhiễm coronavirus -19 lan rộng vào năm 2020, các khoản tiền hỗ trợ liên quan đến hoạn nạn đã được chi trả như là cách để hỗ trợ các nạn nhân gặp nạn và phục hồi kinh tế. Quỹ hỗ trợ tai nạn khẩn cấp của chính phủ được chi trả bằng tiền mặt, không cần quy trình đăng kí riêng biệt cho các gia đình yếu kém chẳng hạn như những người nhận trở cấp sinh hoạt cơ bản, các hộ gia đình còn lại nhận đăng kí và được chi trả điểm tích lũy trên thẻ, phiếu mua hàng tiêu dùng, thẻ quà tặng nghĩa tình địa phương, …

재난상황: tình huống tai nạn, hoạn nạn
지진: động đất
전염병: bệnh truyền nhiễm
확산: sự lan rộng, sự phát triển
지원금: tiền hỗ trợ, tiền tài trợ
감염: sự lây nhiễm
활성화: sự phát triển, sự thúc đẩy phát triển
취약가정: gia đình yếu kém
기초생활수급자: người nhận trợ cấp sinh hoạt cơ bản
나머지: phần còn lại
카드 포인트: (card point) điểm tích lũy trên thẻ
소비쿠폰: phiếu mua hàng/phiếu giảm giá tiêu dùng
상품권: thẻ quà tặng, phiếu mua hàng

02. 다문화 가족 및 외국인을 위한 기관과 지원 서비스에는 어떤 것들이 있을까? Có những thứ gì ở dịch vụ hỗ trợ và cơ quan dành cho người nước ngoài và gia đình đa văn hóa?

외국인 대상 지원 서비스 Dịch vụ hỗ trợ cho đối tượng người nước ngoài
사회 복지 제도 중 공공부조는 원칙적으로 한국 국민에게만 적용된다. 그러나 한국에 살고 있는 외국인 중 대한민국 국민과 혼인한 사람, 대한민국 국적을 가진 부모나 자녀를 돌보고 있는 사람, 법에 따라 난민으로 인정된 사람 등은 소득이 최저 생계비보다 적은 경우 최저 생계비, 의료비, 긴급 복지 등을 지원받을 수 있다. 이외에도 한국 생활에 잘 적응하고 한국에서 주체적으로 살아갈 수 있도록 무료로 한국어와 한국 문화를 배울 수 있는 프로그램도 운영되고 있다. 또한 임신을 한 상태이거나 출산을 앞둔 여성 결혼 이민자는 자신과 신생아의 건강 관리 서비스를 받을 수 있다.
Trong số các chế độ phúc lợi xã hội, trợ cấp cộng đồng theo nguyên tắc chỉ được áp dụng với người dân Hàn Quốc. Tuy nhiên trong số những người nước ngoài đang sống tại Hàn Quốc, người kết hôn với người dân Hàn Quốc, người đang chăm sóc con cái hoặc bố mẹ có quốc tịch Hàn Quốc, người được công nhận là người tị nạn theo luật pháp… trong trường hợp có thu nhập thấp hơn chi phí sinh hoạt tối thiếu có thể nhận được trợ cấp chi phí sinh hoạt tối thiểu, chi phí y tế, phúc lợi khẩn cấp,… Ngoài ra các chương trình học ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc miễn phí để có thể thích nghi với cuộc sống ở Hàn Quốc và sống tự lập tại Hàn Quốc cũng đang hoạt động. Thêm nữa, phụ nữ nhập cư qua kết hôn trước và sau sinh hoặc đang ở trạng thái mang thai có thể nhận dịch vụ theo dõi sức khoẻ của trẻ sơ sinh và bản thân.
원칙적: mang tính nguyên tắc, theo nguyên tắc
난민: người bị nạn, nạn nhân
인정되다: được công nhận, được thừa nhận
주체적: mang tính chất chủ thể
운영되다: được điều hành, được vận hành
신생아: trẻ sơ sinh

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 39. 삼국 시대와 남북국 시대 Thời kỳ Tam quốc và thời kỳ Nam Bắc Triều Tiên

다문화 가족 · 외국인 지원 기관 Cơ quan hỗ trợ người nước ngoài và gia đình đa văn hóa
다문화 가족과 외국인을 지원하는 기관으로는 법무부의 외국인 종합 안내 센터, 여성가족부의 다누리 콜센터, 다문화 가족 지원 센터, 고용노동부의 외국인 근로자 지원센터 등이 있다.
Cơ quan hỗ trợ người nước ngoài và gia đình đa văn hoá bao gồm các trung tâm như trung tâm thông tin tổng hợp người nước ngoài của bộ tư pháp, tổng đài 다누리 của Bộ bình đẳng giới, trung tâm hỗ trợ gia đình đa văn hoá, trung tâm hỗ trợ người lao động nước ngoài của Bộ Việc làm và Lao động.
법무부: bộ tư pháp
여성가족부: Bộ bình đẳng giới, Bộ phụ nữ và gia đình
고용노동부: Bộ Việc làm và Lao động

외국인 종합 안내센터(1345)는 신분증 관련 업무, 체류 허가 관련 업무, 국적 관련 업무 등 한국에 거주하는 외국인의 출입국 행정 민원 상담과 정보를 다국어로 지원한다. 다누리콜센터(1577- 1366)는 국내에 거주하는 다문화 가족· 이주 여성에게 필요한 한국 생활 정보를 제공하고, 위기 상담 및 긴급 지원 등 전문 상담원 자국 언어로 통화할 수 있도록 지원한다. 다문화 가족 지원센터는 다문화 가족의 한국 사회 적응을 돕는 교육, 자녀 언어발달 지원 서비스 등을 제공한다. 외국인 근로자 지원센터는 외국인 근로자들을 대상으로 한국어 교육을 실시하고, 외국인 근로자의 권익 보호를 지원한다.
Trung tâm hướng dẫn tổng hợp người nước ngoài (1345) hỗ trợ đa ngôn ngữ các thông tin và tư vấn hành chính dân sự xuất nhập cảnh của người nước ngoài đang sống tại Hàn Quốc như là các công việc liên quan đến giấy tờ tùy thân, công việc liên quan đến sự cho phép lưu trú, công việc liên quan tới quốc tịch… Tổng đài 다누리(1577-1366) cung cấp thông tin sinh hoạt cần thiết tại Hàn Quốc cho cho phụ nữ nhập cư và gia đình đa văn hoá đang sống trong nước, đồng thời hỗ trợ để có thể nói chuyện điện thoại với tư vấn viên chuyên môn bằng ngôn ngữ mẹ đẻ chẳng hạn như là hỗ trợ khẩn cấp và tư vấn khủng hoảng…. Trung tâm hỗ trợ gia đình đa văn hoá cung cấp chương trình giáo dục giúp các gia đình đa văn hóa thích nghi với xã hội Hàn Quốc và các dịch vụ hỗ trợ phát triển ngôn ngữ cho con cái họ,… Trung tâm hỗ trợ lao động người nước ngoài thực hiện giáo dục tiếng Hàn cho đối tượng là những người lao động nước ngoài và hỗ trợ bảo vệ quyền lợi và lợi ích của người lao động nước ngoài.
신분증: chứng minh thư, giấy tờ tùy thân
허가: sự cho phép
이주: sự di trú, sự di dân, sự di cư
위기: nguy cơ, khủng hoảng
상담원: nhân viên tư vấn, tư vấn viên
권익: quyền ích, quyền lợi và lợi ích

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 15: 의례 Nghi lễ

알아두면 좋아요
자신의 고향 나라 언어로 법률 상담을 받을 수 있는 방법은?
Phương pháp để có thể nhận được tư vấn pháp lý bằng ngôn ngữ mẹ đẻ?

재외 동포 A씨는 회사에 다니며 나이가 많은 홀어머니를 모시고 있었다. 수개월 간 약 500만원의 임금이 밀렸지만 사장으로부터 돈을 받지 못해 A씨는 생활에 어려움을 겪던 중 외국인 종합 안내센터(1345 콜센터)가 제공하는 ‘마을변호사’ 외국인 간 무료 통역 서비스를 통해 법률 자문을 받았다. 그 결과 그동안 밀린 임금을 모두 받을 수 있었다.
Cô A đồng bào di cư nước ngoài đang đi làm ở công ty và phụng dưỡng người mẹ già goá cao tuổi. Tiền lương khoảng 5 triệu won đã bị dồn lại mấy tháng nhưng không nhận được tiền từ giám đốc, cô A trong lúc đang đối mặt với sự khó khăn trong sinh hoạt đã nhận được tư vấn pháp luật thông qua dịch vụ thông dịch miễn phí giữa “luật sư địa phương – người nước ngoài” – cung cấp bởi trung tâm hướng dẫn tổng hợp người nước ngoài 1345. Kết quả là đã có thể nhận được toàn bộ tiền lương chậm thanh toán trong thời gian đó.
홀어머니: người mẹ góa bụa
밀리다: dồn lại, ứ lại, tồn đọng
수개월: một vài tháng, mấy tháng
겪다: trải qua, trải nghiệm, đối mặt
법률: pháp luật, quy định của pháp luật
자문: sự tư vấn

외국인 종합 안내센터 (1345)에서는 법무부가 지정한 변호사가 1345센터 상담사의 통역 지원을 받아 언어 장벽과 정보 부족으로 법률 서비스를 이용하기 어려운 외국인에게 법률 상담을 제공하고 있다. 상담시간: 평일 09:00~22:00 (1345-0 마을변호사 법률 상담)
Trung tâm hướng dẫn tổng hợp cho người nước ngoài (1345) đang cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý cho người nước ngoài gặp khó khăn trong việc sử dụng dịch vụ pháp lý bởi rào cản ngôn ngữ và thiếu thông tin, được hỗ trợ phiên dịch bởi chuyên gia tư vấn tại Trung tâm 1345 là luật sư do Bộ Tư pháp chỉ định. Giờ tư vấn: các ngày trong tuần 09: 00 ~ 22: 00 (1345-0 tư vấn pháp luật từ luật sư địa phương)
장벽: bức tường, vách ngăn

이야기 나누기
네팔 출신 1호 의사의 꿈 Giấc mơ của bác sĩ đầu tiên đến từ Nepal

네팔 출신 한국인 1호 의사인 정제한씨는 가족 외에도 챙겨야수많은 형제가 있다. 바로 국내에 체류 중인 이주 노동자들이다. 정제한씨는 한국말이 서툴러 자신의 의견을 제대로 표현하지 못하는 이주 노동자들을 돕기 위해 여러 노력을 기울이고 있다.
정제한씨는 대구 지역 법사랑 위원회의 외국인 위원이 되어 이주민의 목소리를 대신 전해 주기도 한다. 또한, 동료 의사들과 함께 모바일 커뮤니티를 열어 한국에서 어려움을 겪는 네팔인들과 이주 노동자들을 돕고 있다.

정제한 là bác sĩ đầu tiên tại Hàn Quốc xuất thân từ Nepal, ngoài gia đình còn có rất nhiều anh em phải chăm sóc. Là một trong số những người lao động nhập cư lưu trú ở Hàn Quốc. 정제한 đang cố gắng nỗ lực để giúp đỡ những người lao động nhập không thể tự chủ thể hiện ý kiến của bản thân vì tiếng Hàn không thành thạo.
정제한 đã trở thành ủy viên người nước ngoài của ủy ban yêu luật khu vực 대구 và thay mặt truyền tải lời nói của người di dân. Thêm nữa, ông đã cùng với các bác sĩ đồng nghiệp mở mobile community – cộng đồng lưu động tại Hàn Quốc và đang giúp đỡ những người nepal và các lao động nhập cư vượt qua khó khăn ở Hàn Quốc.

챙기다: chăm sóc, săn sóc
수많다: vô số, rất nhiều
커뮤니티: (community) cộng đồng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here