- Advertisement -
Trang chủKIIP Lớp 5 기본 (Sách mới) Bài 8: 의료와 안전 Y tế và sự an toàn

[KIIP lớp 5 sách mới] Bài 8: 의료와 안전 Y tế và sự an toàn

[KIIP lớp 5 sách mới] Bài 8: 의료와 안전 Y tế và sự an toàn

01. 한국에서 의료 기관은 어떻게 이용할까?
Cách sử dụng các cơ sở y tế tại Hàn Quốc?

의료 기관의 종류와 이용 방법 
의료 기관의 종류에는 동네 의원, 보건소, 종합 병원 등이 있다. 감기에 걸렸거나 소화가 잘 안 되는 등 병이 심하지 않은 경우에는 동네 의원에 가서 진료를 받는다. 보건소는 지역 주민의 건강과 질병 예방 및 관리를 위해 국가가 운영하는 공공 보건 기관이다. 예방 접종이나 각종 질병 검사 등을 할 수 있으며 일반 병원보다 진료비가 싸다. 동네 의원을 통해 치료를 받았는데도 병이 잘 낫지 않거나 보다 정밀한 검사를 필요로 하는 경우에는 동네 의원이나 보건소에서 진료 의뢰서를 받아 종합 병원에 가서 진료를 받을 수 있다.
Các loại hình cơ sở y tế và cách thức sử dụng
Các loại cơ sở y tế bao gồm phòng khám địa phương, trung tâm y tế cộng đồng, bệnh viện đa khoa, v.v. Trong trường hợp mắc các bệnh không nghiêm trọng như cảm cúm hay rối loạn tiêu hóa, người dân thường đến phòng khám địa phương để khám và điều trị.

Trung tâm y tế cộng đồng (보건소) là cơ sở y tế công cộng do nhà nước điều hành nhằm quản lý sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật cho cư dân địa phương. Ở đây, người dân có thể tiêm phòng hoặc thực hiện các xét nghiệm bệnh khác nhau, và chi phí khám chữa bệnh thường rẻ hơn so với bệnh viện thông thường. Nếu đã điều trị tại phòng khám địa phương nhưng bệnh không thuyên giảm, hoặc nếu cần kiểm tra kỹ lưỡng hơn, người bệnh có thể nhận giấy giới thiệu khám chuyên sâu từ phòng khám địa phương hoặc trung tâm y tế cộng đồng để đến bệnh viện đa khoa tiếp tục khám và điều trị..

동네: quanh nhà, chòm xóm, khu phố
의원: trạm xá, trung tâm y tế (Trung tâm có cơ sở nhỏ hơn bệnh viện, có trang thiết bị điều trị, bác sĩ chuẩn đoán và chữa trị bệnh cho bệnh nhân)
동네 의원: phòng khám địa phương
보건소: trung tâm y tế cộng đồng, trạm xá, trạm y tế
(Cơ quan y tế cộng đồng được lập ra ở các thành phố, quận, khu vì việc bảo vệ sức khỏe chung và vì sức khỏe của nhân dân.)
종합 병원 bệnh viện đa khoa
질병: bệnh tật
예방: sự dự phòng, sự phòng ngừa
정밀하다: tinh xảo (Rất chính xác, kĩ càng và chi tiết không có thiếu sót)
정밀한 검사: kiểm tra kỹ lưỡng, kỹ càng
의뢰서: giấy ủy thác

서양 의학 이외에 한국의 전통 의학을 활용한 한의원이나 한방 병원도 이용할 수 있다. 여기서는 침을 맞거나 뜸을 뜨거나 약초 등을 달여서 만든 한약을 지을 수 있다. 갑자기 크게 아프거나 다쳤는데 직접 병원에 가기 어려운 경우에는 119에 전화할 수 있다. 그러면 119 대원이 찾아와 기본적인 응급 처치를 한 후 응급차로 가까운 병원의 응급실에 데려다 준다.
Ngoài y học phương Tây, người dân cũng có thể sử dụng phòng khám Đông y hoặc bệnh viện y học cổ truyền Hàn Quốc, nơi điều trị dựa trên y học truyền thống Hàn Quốc. Tại đây, bệnh nhân có thể được châm cứu, hơ ngải, hoặc kê toa thuốc Đông y được sắc từ các loại thảo dược. Trong trường hợp đột ngột bị ốm nặng hoặc bị thương nghiêm trọng mà không thể tự đến bệnh viện, bạn có thể gọi số 119. Khi đó, nhân viên 119 sẽ đến nơi, thực hiện sơ cứu cơ bản, rồi chuyển bệnh nhân bằng xe cấp cứu đến phòng cấp cứu của bệnh viện gần nhất.
서양 의학: y học phương Tây, Tây y (Y học ra đời và phát triển ở phương Tây)
활용하다: vận dụng, ứng dụng
한의원: viện y học dân tộc Hàn
한방: Đông Y (중국에서 발달하여 한국에 전래된 의술- nền y học được phát triển ở Trung Quốc và du nhập vào Hàn Quốc)
한방 병원: bệnh viện Đông Y
침을 맞다: được châm cứu
뜸을 뜨다: giác hơi bằng lá ngải, xông hơi bằng ngải cứu
약초: thảo dược
달이다: sắc thuốc
한약을 짓다: sắc thuốc đông y

응급 처치: sự sơ cứu, sự cấp cứu
응급실: phòng cấp cứu
응급차: xe cấp cứu

건강보험 제도 
한국은 소득 및 재산 등에 따라 매달 일정 금액의 보험료납부하는 건강 보험 제도를 실시하고 있다. 건강보험에 가입하면 질병 관련 검사, 치료, 아이 출산 등과 같이 병원이나 약국을 이용할 때 국민건강보험공단에서 진료비의 일부를 부담해 주기 때문에 적은 비용으로 의료 기관을 이용할 수 있다. 그리고 직장에 다니는 사람들은 일반적으로 2년에 한 번씩 무료 건강 검진을 받을 수 있다. 모든 국민은 건강보험에 가입해야 하는데 직장 가입자와 지역 가입자로 구분된다. 직장 가입자나 지역 가입자의 가족은 일정한 조건이 되면 피부양자로서 가입자동일하게 건강보험 혜택을 받을 수 있다.
Chế độ bảo hiểm y tế
Tại Hàn Quốc, đang áp dụng chế độ bảo hiểm y tế, trong đó người dân phải nộp một khoản phí bảo hiểm nhất định hàng tháng tùy theo thu nhập và tài sản. Khi tham gia bảo hiểm y tế, bạn có thể sử dụng các cơ sở y tế với chi phí thấp vì Cơ quan Bảo hiểm Y tế Quốc gia sẽ chi trả một phần chi phí khám chữa bệnh khi bạn đến bệnh viện hoặc nhà thuốc để khám bệnh, điều trị hoặc sinh con, v.v. Ngoài ra, những người đang đi làm thường sẽ được khám sức khỏe định kỳ miễn phí 2 năm một lần. Tất cả công dân đều bắt buộc phải tham gia bảo hiểm y tế, và được chia thành hai nhóm: người tham gia theo nơi làm việc và người tham gia theo khu vực cư trú. Gia đình của người tham gia bảo hiểm, dù theo nơi làm việc hay khu vực, nếu đáp ứng các điều kiện nhất định, có thể được đăng ký là người phụ thuộc và nhận các quyền lợi bảo hiểm y tế tương tự như người tham gia chính.
보험료: phí bảo hiểm
납부하다: nộp, đóng (Nộp tiền thuế hay tiền đăng kí cho nhà nước hay cơ quan công quyền)
-에 따라: dựa theo, căn cứ theo
국민건강보험공단 (National Health Insurance Service): Cơ quan bảo hiểm sức khỏe quốc gia, cơ quan bảo hiểm y tế quốc dân
부담하다: đảm trách, chịu trách nhiệm
가입자: người gia nhập, người tham gia
혜택: sự ưu đãi, sự ưu tiên, sự đãi ngộ
피부양자: người phụ thuộc
동일하다: giống nhau, đồng nhất

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 23. 사법부 Bộ tư pháp

알아두면 좋아요
외국인도 건강보험에 가입할 수 있을까?
Người nước ngoài cũng có thể tham gia bảo hiểm y tế chứ?

외국인 등록을 한 사람 중 건강보험이 적용되는 사업장에 근무하거나 공무원으로 채용된 사람은 직장가입자가 된다. 배우자가 직장 가입자에 해당하는 경우 배우자의 건강보험에 피부양자로 등록하면 되는데 (배우자 외에도 미성년 자녀, 부모 동도 등록 가능) 피부양자 확인에 필요한 서류를 국민건강보험공단에 내면 된다. (필요한 서류 : 피부양자 자격 취득 신고서, 외국인 등록증 사본, 가족 관계 증명서). 외국인 등록을 한 사람 중 직장 가입자와 피부양자에 해당되지 않으면서 6개월 이상 거주한 사람은 지역 건강보험에 가입을 해야 한다. 2019년 7월 16일부터 한국에 6개월 이상 체류하면 지역 가입자에 해당되어 자동으로 건강보험에 가입되고 건강 보험료를 납부하게 된다.
Trong số những người đã đăng ký tư cách người nước ngoài, những người làm việc tại nơi được áp dụng bảo hiểm y tế hoặc được tuyển dụng làm công chức thì sẽ trở thành người tham gia theo nơi làm việc. Trường hợp vợ/chồng thuộc diện người tham gia bảo hiểm theo nơi làm việc thì có thể đăng ký làm người phụ thuộc trong bảo hiểm y tế của vợ/chồng (ngoài vợ/chồng, con chưa thành niên và cha mẹ cũng có thể đăng ký), và chỉ cần nộp các giấy tờ cần thiết để xác minh tư cách người phụ thuộc cho Cơ quan Bảo hiểm Y tế Quốc gia.

(Giấy tờ cần thiết: Tờ khai đăng ký tư cách người phụ thuộc, bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài, giấy xác nhận quan hệ gia đình). Trong số những người đã đăng ký tư cách người nước ngoài, nếu không thuộc diện người tham gia theo nơi làm việc hoặc người phụ thuộc, nhưng cư trú tại Hàn Quốc từ 6 tháng trở lên thì phải tham gia bảo hiểm y tế theo khu vực. Từ ngày 16 tháng 7 năm 2019, nếu lưu trú tại Hàn Quốc từ 6 tháng trở lên sẽ thuộc diện tham gia bảo hiểm y tế theo khu vực và sẽ được tự động đăng ký, đồng thời phải nộp phí bảo hiểm y tế.

적용되다: được ứng dụng, được áp dụng
사업장: nơi kinh doanh, địa bàn kinh doanh, công ty, doanh nghiệp
공무원: công chức
채용되다: được tuyển dụng

배우자: người bạn đời (Người vợ hay chồng trong quan hệ vợ chồng)
해당하다: phù hợp, tương ứng
자격 취득 신고서: tờ khai có được tư cách (của bản thân, trong trường hợp này là tư cách người phụ thuộc của người đã tham gia bảo hiểm y tế)

02. 안전한 생활을 위해서는 어떻게 해야 일까?
Phải làm gì để có một cuộc sống an toàn?

안전한 생활을 위한 방법 Cách để có một cuộc sống an toàn
한국은 국가 재난 관리를 담당하는 행정안전부를 중심으로 중앙 부처 · 지방 자치 단체 ·공공기관이 다양한 재난대비하고 있다. 매년 1회 모든 재난 관리 책임 기관 및 국민이 참여하는 「재난 대응 안전 한국 훈련을 실시하는데 학교, 유치원 등과 같은 교육 기관에서도 지진 대피, 화재 대피 훈련을 한다. 이 외에도 중앙 부처 및 지방 자치 단체 등에서 자체적으로 매년 1회 이상 재난 대비 훈련의무적으로 실시해야 한다. 이를 통해 화재, 전염병, 해로운 화학 물질 유출, 원전 안전사고 등에 대한 대응 매뉴얼을 직접 실천하는 기회를 가지고 있다.
Ở Hàn Quốc các cơ quan công quyền, chính quyền địa phương, ban bộ trung ương đều đang phòng bị ứng phó với nhiều tai nạn khác nhau, trọng tâm là Bộ Hành chính và An toàn – cơ quan chịu trách nhiệm quản lý các thảm họa quốc gia. Mỗi năm một lần, tất cả các cơ quan chịu trách nhiệm quản lý thảm họa cùng với người dân đều tham gia vào “Cuộc huấn luyện an toàn ứng phó thảm họa toàn quốc”, và tại các cơ sở giáo dục như trường học, nhà trẻ, .. cũng tổ chức huấn luyện sơ tán khi xảy ra động đất hoặc hỏa hoạn. Ngoài ra, các cơ quan trung ương và chính quyền địa phương cũng bắt buộc phải tổ chức huấn luyện phòng chống thảm họa ít nhất một lần mỗi năm. Thông qua các hoạt động này, người dân có cơ hội trực tiếp thực hành các quy trình ứng phó đối với hỏa hoạn, dịch bệnh truyền nhiễm, rò rỉ hóa chất độc hại, tai nạn an toàn tại nhà máy điện hạt nhân, v.v.
부처: ban bộ (Bộ và ban của tổ chức chính phủ)
재난: tai nạn, hoạn nạn (Khổ nạn hay sự cố bất hạnh xảy đến ngoài ý muốn)
대비하다: đối phó, phòng bị
대응하다: đối ứng, đối phó
훈련: sự huấn luyện, sự rèn luyện, sự tập luyện
지진: động đất
의무적: mang tính chất nghĩa vụ, mang tính bắt buộc
전염병: bệnh truyền nhiễm
해롭다: gây hại, làm hại, gây bất lợi, ảnh hưởng tai hại
물질: vật chất
유출: sự chảy tràn, sự xả, sự làm rò rỉ
원전: nhà máy điện hạt nhân
매뉴얼 (manual): hướng dẫn (thực hiện)
실천하다: đưa vào thực tiễn, thực hiện

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 24. 선거와 지방자치 - Bầu cử và sự tự trị địa phương

일상생활에서 각 개인이 재난에 대비하고 대응하는 노력도 중요하다. 긴급한 재난이나 큰 사고가 발생했을 때는 긴급신고전화 등을 통해 현재 자신의 위치와 사고 상황을 자세히 설명해야 한다. 그리고 평소에도 자신의 주변에서 안전을 해칠 수 있는 시설, 오염 물질, 전염병 원인 등있는지 살피고 그러한 것을 발견할 경우에는 관계 당국에 신고해야 한다. 예를 들어, 잘못된 표지판을 발견할 경우 국민신문고 누리집 안에 있는 ‘안전신문고‘를 통해 신고하거나 건의하여 미리 사고를 예방할 수 있다.
Trong cuộc sống hằng ngày, nỗ lực của mỗi cá nhân trong việc phòng ngừa và ứng phó với thảm họa cũng rất quan trọng. Khi xảy ra thảm họa khẩn cấp hoặc tai nạn lớn, cần phải trình bày rõ ràng tình hình sự cố và vị trí hiện tại của mình thông qua các số điện thoại khẩn cấp. Ngoài ra, trong sinh hoạt thường ngày, mỗi người cũng nên quan sát xung quanh xem có các cơ sở vật chất gây nguy hiểm đến an toàn, các chất gây ô nhiễm, hay nguồn gây bệnh truyền nhiễm hay không, và nếu phát hiện thì phải báo cáo với cơ quan chức năng có liên quan. Ví dụ, nếu phát hiện biển báo sai, có thể ngăn ngừa tai nạn trước bằng cách báo cáo hoặc đề xuất thông qua mục “Cổng báo cáo an toàn” trên trang web của Cổng thông tin quốc dân..
긴급신고전화: điện thoại khai báo khẩn cấp
해치다: làm tổn thương, gây tổn hại, phá hủy
살피다: xem xét, soi xét, suy xét
발견하다: phát kiến, phát hiện
당국: cơ quan chức năng, quốc gia có liên quan
건의하다: kiến nghị, đề xuất
안전신문고: khai báo tình huống rủi ro về an toàn
(안전신문고: 재난 또는 그 밖의 사고·위험으로부터 국민의 안전을 확보하기 위하여 안전위험 상황을 행정기관 등에 신고하는 행위입니다 – hành động khai báo tình huống rủi ro về an toàn cho cơ quan hành chính nhằm đảm bảo an toàn cho công chúng khỏi tai nạn hoặc sự cố, nguy hiểm.)

안전한 직장 생활을 위한 방법 
직장 안전사고 예방을 위해서는 평소에 작업장과 주변 통로를 자주 청소하고 정리 정돈을 잘해 두는 것이 좋다. 작업할 때는 작업복, 안전모, 안전화 등 보호 장비를 반드시 착용해야 한다. 해로운 물질은 종류별로 정해진 장소와 용기구분해서 보관한다. 평상시에는 비상구구급상자, 소화기 설치 위치를 확인하며 안전· 보건 표지의 의미도 미리 알아두도록 한다.
Cách để có một môi trường làm việc an toàn
Để phòng ngừa tai nạn an toàn lao động tại nơi làm việc, hằng ngày nên thường xuyên dọn dẹp khu vực làm việc và lối đi xung quanh, đồng thời giữ gìn trật tự, sắp xếp gọn gàng.

Khi làm việc, nhất định phải mặc trang phục bảo hộ, đội mũ bảo hộ, mang giày bảo hộ và các thiết bị bảo hộ cần thiết khác. Các chất nguy hại phải được phân loại và bảo quản riêng theo từng chủng loại, trong các dụng cụ chứa và địa điểm được quy định. Trong điều kiện bình thường, cũng cần kiểm tra trước vị trí lối thoát hiểm, hộp sơ cứu, bình chữa cháy, và tìm hiểu trước ý nghĩa của các biển báo về an toàn và sức khỏe.

예방: sự dự phòng, sự phòng ngừa
통로: lối đi
정돈: sự chỉnh đốn
보호 장비: trang thiết bị bảo hộ, đồ bảo hộ
착용하다: mặc, mang, đội
해롭다: gây hại

용기: đồ chứa, đồ đựng
구분하다: phân loại
보관하다: bảo quản

평상시: lúc bình thường
비상구: lối thoát hiểm
상자: hộp, hòm, thùng, tráp
구급상자: bộ sơ cứu

소화기: bình chữa cháy
표지: dấu hiệu, biển hiệu

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 18: 대중문화 Văn hóa đại chúng

알아두면 좋아요
똑똑한 CCTV로 대한민국의 안전을 높입니다
Nâng cao mức độ an toàn của Hàn Quốc bằng CCTV thông minh.

혹시 누군가가 어린이에게 몰래 다가가 어린이의 안전을 해치고 달아나거나 사람이 없는 밤 시간에 자동차 사고를 내고 아두런 조치도 없이 그냥 가버리는 상황이 발생하면 어떻게 해야 할까? 잘못을 하고도 달아난 사람은 아무도 못 봤을 거라고 생각할 수 있지만, 한국에는 생활 주변 곳곳에 CCTV가 설치되어 있어 다른 사람의 안전을 해치는 행위를 하는 사람을 찾아낼 수 있다. 사람얼굴은 물론 소지품, 행동 패턴, 차량 번호 등을 지능적으로 포착해서 분석하게 되면 누가 잘못을 했고 누가 피해를 입었는지 알 수 있다. 한국 정부와 각 지방의 시, 군, 구에서 설치한 스마트 CCTV 시스템은 단지 범죄자 추적만이 아니라 안전을 해치는 행위를 사전에 발견하여 예방하는 데도 기여할 수 있다.

Nếu xảy ra tình huống ai đó lén lút tiếp cận trẻ em, gây nguy hiểm đến sự an toàn của trẻ rồi bỏ trốn, hoặc gây tai nạn xe vào ban đêm khi không có ai chứng kiến rồi rời khỏi hiện trường mà không thực hiện bất kỳ biện pháp xử lý nào, thì phải làm gì? Người gây ra hành vi sai trái và bỏ chạy có thể nghĩ rằng không ai nhìn thấy, nhưng tại Hàn Quốc, CCTV được lắp đặt ở khắp nơi trong đời sống hằng ngày, nên có thể tìm ra người đã gây nguy hiểm đến sự an toàn của người khác. Nếu phân tích thông minh hình ảnh được ghi lại, bao gồm khuôn mặt, vật dụng mang theo, hành vi di chuyển, biển số xe,… thì có thể xác định được ai là người gây ra lỗi và ai là người bị hại. Hệ thống CCTV thông minh được chính phủ Hàn Quốc cùng các thành phố, quận, huyện lắp đặt không chỉ có chức năng truy vết tội phạm, mà còn góp phần phát hiện sớm và phòng ngừa các hành vi gây nguy hại đến an toàn..

다가가다: tiếp cận, lại gần
해치다: làm tổn thương, gây tổn hại, phá hủy
몰래: một cách lén lút, một cách bí mật
달아나다: chạy trốn khỏi
조치: biện pháp, đối phó,
가버리다: bỏ đi mất
소지품: vật sở hữu
패턴: (pattern) mô hình, khuôn mẫu, mẫu
지능적: tính trí tuệ, tính thông minh, tính thông tuệ
포착하다: nắm bắt
분석하다: phân tích
시스템 (system) hệ thống
추적: sự lần theo, sự lần tìm/ sự săn đuổi, sự truy nã, sự truy kích
기여하다: đóng góp, góp phần

이야기 나누기
외국인이 겪는 산업 재해 발생 비율, 내국인보다 6배 높아 언어적 차이를 고려한 작업장 안전 교육 필요
Tỷ lệ xảy ra tai nạn lao động ở người nước ngoài cao gấp 6 lần so với người Hàn Quốc – Cần thiết phải đào tạo an toàn lao động có tính đến khác biệt ngôn ngữ
고려하다: cân nhắc, suy tính đến

고용노동부 · 안전보건공단 자료에 따르면 산재 보험에 가입된 내국인 근로자의 산재 발생률은 0.18%인 반면 외국인근 로자는 1.16%로 6배 정도 높았다. 2012년부터 2017년 5월 까지 산재당한 외국인 근로자 수는 총 33,708명이고 이 중 사망자는 511명이다. 사고 발생이 상대적으로 많은 이유 중 하나는 언어나 문화적 차이를 충분히 고려하지 않은 사업장 안전 교육이 이루어지기 때문인 것으로 보인다. 이에 대한 대책이 필요하다.

Theo dữ liệu của Bộ Việc làm và Lao động và Cơ quan An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp, tỷ lệ xảy ra tai nạn lao động của người lao động trong nước đã tham gia bảo hiểm tai nạn lao động là 0,18%, trong khi đối với lao động nước ngoài là 1,16% – cao hơn khoảng 6 lần. Từ năm 2012 đến tháng 5 năm 2017, tổng số lao động nước ngoài bị tai nạn lao động là 33.708 người, trong đó có 511 người tử vong. Một trong những nguyên nhân khiến tai nạn xảy ra tương đối nhiều được cho là do việc đào tạo an toàn lao động tại nơi làm việc chưa xem xét đầy đủ đến sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa. Cần có các biện pháp đối phó phù hợp cho vấn đề này..

산재: tai nạn lao động
당하다: bị, bị thiệt hại, gặp phải
상대적: tính tương đối
채: hoàn toàn, hẳn
대책: đối sách, biện pháp đối phó

Hàn Quốc Lý Thú
Hàn Quốc Lý Thú
Là một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình. Liên hệ: hanquoclythu@gmail.com
RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI ĐĂNG MỚI NHẤT

CHUYÊN MỤC HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN

error: Content is protected !!