TỪ VỰNG (TRANG 114)
할아버지: ông nội
할머니: bà nội
외할아버지: ông ngoại
외할머니: bà ngoại
아버지(아빠): ba
어머니(엄마): mẹ
오빠: anh
남동생: em trai
여동생: em gái
문법 (TRANG 115)
–으시 – (tiểu từ kính ngữ): Bấm vào đây để xem chi tiết
Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại bên dưới:
Khi nói chuyện với người Hàn Quốc, bạn nên xem xét hai thứ sau:
(1)”Bạn đang nói chuyện với ai?” Và (2) “bạn đang nói chuyện về ai?”
– Trong ngữ cảnh (1) bạn cần xác định bạn nên sử dụng loại đuôi kêt thúc câu “ trang trong, tôn kính” hay “thân mật, ko trang trọng”
– Và với ngữ cảnh (2) bạn nên xem xét cần thêm tiểu từ kính ngữ “(으)시” vào thân động từ/ tính từ hay không.
Ví dụ câu: Thầy giáo đang đọc sách
Bạn nói chuyện với bạn bè: 선생님이 책을 읽으시고 있어.
(Bạn kính ngữ với thầy giáo nên hành động “đọc” bạn dùng (으)시, nhưng ko kính ngữ với bạn bè nên dùng đuôi câu thân mật không có 요.
Bạn đang nói chuyện với bố mẹ mình: 선생님이 읽으시고 있어요.
(bạn kính ngữ với cả bố mẹ và thầy cô nên dùng “(으)시” và cả đuôi câu kính ngữ 어요.
Ví dụ câu: Tôi đang đọc sách
Bạn đang nói chuyện với bạn bè : 저는 책을 읽어.
(ko kính ngữ với bản thân nên ko dùng “(으)시”, ko kính ngữ với bạn bè nên ko dùng đuôi 요.
Bạn nói chuyện với bố mẹ bạn: 저는 책을 읽어요.
(ko kính ngữ với bản thân nên ko dùng “(으)시”, kính ngữ với bố mẹ nên dùng đuôi 요)
Động từ/ tính từ ( kết thúc với nguyên âm) + 시+ đuôi kết thúc câu
Động từ/ tính từ ( kết thúc với phụ âm) +으시+ đuôi kết thúc câu
-(으)시+아/어요=> (으)세요
-(으)시 + 었어요 => (으)셨어요
-(으)시 + ㄹ 거예요 => (으)실 거예요
-(으)시+ ㅂ 습니다 =>(으)십시오
-(으)시 + 었습니다 => (으)셨습니다
-(으)시 + ㄹ 겁니다 => _(으)실 겁니다
Đuôi câu 습니다 mang tính trang trọng hơn đuôi câu 아/어요
Loại từ | Dạng thông thường | Dạng kính ngữ |
Đông từ/tính từ kết thuc bằng phụ âm (받침X) | 읽다 | 읽으십니다/읽으세요 |
많다 | 많으십니다/많으세요 | |
*듣다 | 들으십니다/들으세요 | |
*만들다 | 만들십니다/만드세요 | |
Đông từ/tính từ kết thuc bằng nguyên âm (받침O) | 가다 | 가십니다/가세요 |
커다 | 크십니다/크세요 | |
공부하다 | 공부하십니다/공부하세요 | |
아름답다 | 아름다우십니다/아름다우세요 | |
Danh từ | N이세요(danh từ kết thúc bởi nguyên âm) | 선생님이십니다/선생님이세요 |
N세요(danh từ kết thúc bởi phụ âm) | 할아버지십니다/할아버지세요 | |
[Mở rộng]Hình thức kính ngữ của trợ từ | 이/가 | 께서 |
은/는 | 께서는 | |
한테/에게 | 께 |
- Một số dạng bất quy tắc
Dạng thông thường | Dạng tôn kính | |
Động từ / tính từ | 있다 | 게시다 |
자다 | 주무시다 | |
먹다 | 잡수시다/드시다 | |
주다 | -(께)드리다/(께서)주시다 | |
죽다 | 돌아가시다 | |
이프다 | 편찮으시다 | |
Danh từ | 밥 | 진지 |
이름 | 성함 | |
나이 | 연세 | |
집 | 댁 | |
말 | 말씀 | |
생일 | 생신 |
Các ví dụ:
할머니가 집에 오셨어요. Bà của tôi đã về đến nhà
할아버지가 선물을 주 실 거예요. Ông tôi sẽ gửi tặng tôi một món quà
선생님이 책을 읽으세요. Thầy giáo đọc sách
어머니가 편지를 받으셨어요. Mẹ tôi đã nhận được thư.
TỪ VỰNG (TRANG 116)
높임말: kính ngữ
이름 → 성함: Tên
나이→ 연세: Tuổi
생일→ 생신: Ngày sinh
사람/명 người → 분: vị, ngài, người
있다 → 계시다 ở (sống, có mặt)
먹다, 마시다 ăn, uống → 드시다, 잡수시다 xơi, dùng
자다 → 주무시다: ngủ
죽다 → 돌아가시다: qua đời, chết
말하다 → 말씀하시다: nói
이분은 정아라 선생님이세요.
Vị này là thầy Jeong A-ra.
정아라 선생님은 한국어를 가르치세요.
Thầy Jeong Ara dạy tiếng Hàn.
선생님이 빵을 드세요.
Thầy giáo đang ăn bánh mì.
할머니가 방에 계세요.
Bà đang ở trong phòng.
할머니가 주무세요.
Bà đang ngủ.
오늘은 할아버지 생신이에요.
Hôm nay là sinh nhật của ông tôi.
할아버지 연세가 어떻게 되세요?
Ông của bạn bao nhiêu tuổi vậy?
할아버지 성함이 어떻게 되세요?
Tên ông nội của bạn là gì thế?
문법 (TRANG 117)
지만 – Được sử dụng khi nội dung vế sau trái ngược với nội dung vế trước hoặc có suy nghĩ , cảm nghĩ khác, có nghĩa tương đương với tiếng Việt là ‘nhưng’
오빠는 크지만 저는 작습니다
Anh trai tôi to lớn nhưng tôi thì nhỏ.
김치찌개는 맵지만 김밥은 안 맵습니다
Canh kim chi thì cay nhưng món kimbap thì không cay.
작년에는 비가 많이 왔지만 올해는 적게 왔습니다.
Năm trước mưa rất nhiều nhưng năm nay mưa rất ít.
스마트폰은 좋지만 너무 비쌉니다.
Smartphone thì tốt nhưng rất đắt .
이 옷은 따뜻하지만 조금 무겁습니다.
Chiếc áo này ấm nhưng hơi nặng.
어제 학교 갔지만 수업이 었엇습니다.
Hôm qua tôi đã đến trường nhưng ko có lớp nào
작년에는 비가 많이 왔지만 올해는 적게 왔습니다.
Năm ngoái mưa nhiều nhưng năm nay mưa ít
어린 때는 친구들과 자주 놀았지만 요즘음 자주 못 놀아요
Hồi trẻ tôi thường xuyên chơi với bạn bè nhưng gần đây tôi không chơi thường xuyên.
지난 방학 때는 수영을 많이 했지만 요즘은 자주 못해요.
Vào kỳ nghi hè trước tôi đã đi bơi rất thường xuyên nhưng gần đây thì không.
말하기와 듣기 (TRANG 118)
이링 씨와 히에우 씨가 이야기하고 있어요. 다음과 같이 이야기해 보세요.
Iring và Hiếu đang nói chuyện với nhau. Hãy trò chuyện cùng nhau đoạn hội thoại sau.
이링: 히에우 씨는 가족이 몇 명이에요?
Hiếu à, gia đình bạn có mấy người?
히에우: 다섯 명이에요. 할아버지,아버지,어머니,누나가 있어요.
Nhà mình có 5 người. Có ông, ba, mẹ và chị.
이링: 할아버지는 연세가 많으세요?
Ông của bạn lớn tuổi rồi phải không?
히에우: 네, 연세가 많으시지만 아주 건강하세요. 이링 씨는 가족이 어떻게 되세요?
Ừ, lớn tuổi nhưng ông còn khỏe lắm. Gia đình Iring thì sao?
이링: 우리 가족은 부모님과 언니가 있어요.
Gia đình mình thì có bố mẹ và chị gái.
가족이 몇 명이에요?
Gia đình bạn bao nhiêu người?
다섯 명이에요. 할아버지, 아버지, 어머니, 여동생이 있어요.
Tổng cộng là 5 người. Ông nội, Ba, Mẹ, Em gái.
듣기
제이슨(남): 우리 가족은 아버지, 어머니, 남동생, 저 모두 4명이에요
부모님은 미국에 계시지만 저는 한국에 있어요. 아버지는 회사에서 일을 하세요. 어머니는 학교에서 학생들을 가르치세요. 남동생은 고등학생이에요. 저는 초등학교 영어 선생님이에요.
Jason (Nam): Gia đình tôi gồm có bốn người: bố, mẹ, em trai và tôi.
Bố mẹ tôi sống ở Mỹ, nhưng tôi sống ở Hàn Quốc. Bố tôi làm việc ở một công ty. Mẹ tôi dạy học sinh ở trường. Em trai tôi là học sinh trung học phổ thông. Tôi là giáo viên tiếng Anh ở trường tiểu học.
읽기와 쓰기 (TRANG 119)
다음 글을 읽고 질문에 답해 보세요. Hãy đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
우리 가족사진입니다.
Đây là ảnh gia đình tôi
할머니, 부모님과 남동생,저입니다.
Đây là bà nội, ba mẹ tôi, em trai tôi và tôi.
어버지는요리사십니다.그래서 음식을 잘 만드십니다.
Ba tôi là đầu bếp. Vậy nên ba nấu ăn rất giỏi.
어머니는 선생님이십니다. 남동생은 고등학생입니다.
Mẹ tôi là giáo viên. Em tôi là học sinh cấp 3.
동생은 안경을 쎴지만 저는 안경을 안 쎴습니다.
Em tôi thì đeo kính nhưng tôi thì ko.
할머니께서는 연세가 많으십니다.
Bà tôi thì lớn tuổi rồi.
오늘은 할머니 생심입니다.
Hôm nay là sinh nhật bà tôi
그래서 할머니가 많이 보고 싶습니다.
Vậy nên tôi nhớ bà lắm.
(1) 이 사람의 가족은 모두 몇 명이에요? Gia đình của người này gồm bao nhiêu người?
(2) 맞으면 O, 틀리면 X 하세요. Đúng thì đánh O, sai thì đánh X.
아버지는 요리를 잘하십시오. Bố nấu ăn rất giỏi.
동생은 안경을 안 썼습니다. Em không đeo mắt kính
(3) 이 사람은 오늘 왜 할머니가 보고 싶어요? Người này tại sao lại nhớ bà nội?
Hãy giới thiệu gia đình của mọi người.
Gồm bao nhiêu người. Ba mẹ đang ở đâu? Thích cái gì .
문화와 정보 (TRANG 120)
가족 호칭: Danh xưng trong gia đình
여러분은 가족을 어떻게 부릅니까? 한국 사람들은 나보다 아랫사람은 이름을 부릅니다. 나보다 윗사람은 이름을 부르지 않습니다. ‘할머니’, ‘형’처럼 가족 호칭을 부릅니다. 가족이 아니지만 가족처럼 친한 사람을 부를 때 ‘오빠’, ‘형’, ‘누나’, ‘언니’라고 부르기도 합니다.
Các bạn gọi mọi người trong gia đình mình như thế nào? Người Hàn Quốc gọi người nhỏ hơn họ bằng tên. Không gọi tên những người lớn hơn. Mà họ sẽ gọi bằng danh xưng trong gia đình giống như “bà nội” “anh”. Khi gọi những người không phải gia đình nhưng thân thiết như gia đình thì cũng có thể gọi là ‘오빠 – anh’ (đối với người gọi là con gái), ‘형 – anh’ (đối với người gọi là con trai), ‘누나 – chị’ (đối với người gọi là con gái), ‘언니 – chị’ (đối với người gọi là con trai).
Ở Hàn quốc gọi người nhỏ hơn thế nào?
Ở Hàn gọi người lớn hơn thế nào?
Ở quê hương các bạn gọi gia đình thế nào?
발음 (TRANG 121)
다음을 듣고 따라 읽으세요. (Nghe và đọc theo)
들으세요[드르세요]
어떻게[어떠케]
생신이에요[생시니에요]
1/ 가: 할머니는 뭘 하세요? Bà nội đang làm gì thế?
나: 음악을 들으세요. Bà đang nghe nhạc.
2/ 가: 할아버지는 연세가 어떻게 되세요? Ông nội bao nhiêu tuổi?
나: 일흔 둘이세요. Ông 72 tuổi.
3/ 내일이 할머니 생신이에요.
Ngày mai là sinh nhật bà nội.
TỪ VỰNG CUỐI BÀI ( TRANG 121 )
할머니: bà nội
높임말: kính ngữ
할아버지: ông nội
성함: quý danh
외할머니: bà ngoại
연세: tuổi
외할아버지: ông ngoại
생신: sinh nhật
어머니 (엄마): mẹ
분: vị
계시다: có
아버지 (아빠): ba
언니: chị
드시다 / 잡수시다 : dùng bữa
오빠: anh
나 : tôi
주무시다: gọi món
돌아가시다: qua đời
여동생: em gái.
말씀하시다: nói
남동생: em trai
부모님: bố mẹ
누나: chị
고등학생: học sinh trung học phổ thông
형: anh