[Ngữ pháp] 지만 Nhưng

0
13496

1/ ‘-지만’ Được sử dụng khi nội dung vế sau trái ngược với nội dung vế trước hoặc có suy nghĩ, cảm nghĩ khác, có nghĩa tương đương với tiếng Việt là ‘nhưng’.

오빠는 크지만 저는 작습니다.
Anh trai tôi lo lớn nhưng tôi thì nhỏ

김치찌개는 맵지만 김밥은 안 맵습니다.
Canh Kimchi thì cay nhưng món Kimbap thì không (cay).

작년에는 비가 많이 왔지만 올해는 비가 적게 왔습니다.
Năm trước mưa rất nhiều nhưng năm nay mưa lại rất ít.

스마트폰은 좋지만 너무 비쌉니다.
Điện thoại thông minh tốt nhưng rất đắt.

이 옷은 따뜻하지만 조금 무겁습니다.

Chiếc áo này ấm nhưng hơi nặng.


2/ Khi dùng với thì quá khứ thì sử dụng dạng 았/었/였지만:

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 는다/ㄴ다 Tính từ + 다 (2)
예) 어제 학교에 갔지만 수업이 없었습니다.
Hôm qua tôi đã đến trường nhưng đã không có tiết học nào.

작년에는 비가 많이  왔지만 올해는 비가 적게 옵니다.
Năm ngoái mưa rất nhiều nhưng năm nay mưa lại rất ít.

어릴 때는 친구들과 자주 놀았지만 요즘은 자주 못 놀아요.
Khi còn nhỏ tôi hay chơi đùa với bạn bè nhưng dạo gần đây thì không thường xuyên lắm.

어제는 책을 많이 읽었지만 오늘은 책을 많이 못 읽었어요.
Hôm qua tôi đã đọc sách rất nhiều nhưng hôm nay thì không.

지난 방학 때는 수영을 많이 했지만 요즘은 자주 못 해요.
Vào kỳ nghỉ hè trước tôi đã đi bơi rất nhiều nhưng gần đây thì không thể.

– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here