[KIIP sách mới – Trung cấp 1] 11과: 부동산 – Bất động sản

0
15919

Từ vựng (Trang 144)
1.
– 주택: nhà riêng
– 아파트: (apartment) căn hộ, chung cư cao tầng ( từ 5 tầng trở lên, trên thực tế gần đây chủ yếu xây tối thiểu 20 tầng trở lên)
– 빌라: (Villa) dạng căn hộ thấp tầng từ 4 tầng trở xuống thường xây cho người có thu nhập thấp thuê dạng 월세 (chủ yếu dạng này) hoặc 전세 (ít hơn thường với những căn hộ mới xây gần đây có xây rộng rãi hơn)
– 오피스텔: (office hotel) văn phòng dạng khách sạn
(Loại văn phòng có đầy đủ các trang thiết bị sinh hoạt đơn giản như phòng ngủ, bếp hay nhà vệ sinh.)
– 기숙사: ký túc xá (Nơi mà nhà trường hay công ty cung cấp để học sinh hay nhân viên cùng ngủ nghỉ và ăn uống)

– 집 구하기: việc tìm nhà
– 매매: việc mua bán, sự mua bán
– 임대: sự cho thuê
– 전세: Việc giao cho chủ nhà một số tiền nhất định (thường rất lớn) để thuê căn nhà hay phòng bằng tiền lãi có được từ số tiền nhất định đã giao cho chủ nhà.
– 월세: Việc thuê nhà hay phòng ở và trả tiền hàng tháng

2.
교통: Giao thông
– 교통이 편리하다/ 불편하다: Giao thông thuận tiện / bất tiện.
– 지하철역/버스 정류장이가깝다/ 멀다. Gần/xa ga tàu điện ngầm / bến xe buýt
– 주차할 곳이 있다/없다: Có/ không có chỗ đậu xe
– 집 근처에 고속 도로가 있다: Gần nhà có đường cao tốc

주변 환경: Môi trường xung quanh
– 다양한 편의 시설이 많다/적다: Có nhiều/ít các công trình tiện lợi đa dạng
– 시장, 마트, 편의점, 쇼핑몰이 있다/없다: có/ không có chợ, siêu thị, cửa hàng tiện lợi, trung tâm mua sắm
– 공원, 산책로가 있다/없다: Có không có công viên, đường đi dạo bộ
– 학교가 가까워서(멀어서) 교육 환경이 좋다/나쁘다: Trường học ở gần (ở xa) nên môi trường giáo dục tốt (không tốt)

집 내부 환경: môi trường bên trong nhà
– 전망이 좋다/나쁘다: tầm nhìn tốt/ không tốt
– 햇빛이 잘 들어오다: có nhiều ánh mặt trời vào nhà
– 방/거실/화장실/부엌이 넓다: Phòng/ phòng khách/ toilet/ bếp rộng rãi
– 침대/책상/세탁기/ 냉장고 옵션이 있다/없다: Có/không có thêm thứ tùy chọn là giường/ bàn/ máy giặt/ tủ lạnh

문법 (Trang 145): Bấm vào tên ngữ pháp bên dưới để xem chi tiết
1. [Ngữ pháp] Động từ + 는 데다가, Tính từ + (으)ㄴ 데다가
Cấu trúc này dùng để bổ sung thông tin ‘…cộng thêm…; …thêm vào đó…; thêm nữa; không những…mà còn’. Hai mệnh đề trong câu phải nhất quán (có cùng chủ thể), có cùng đặc tính và -도 cũng thường được dùng trong mệnh đề thứ hai.

라 민: 집이 깨끗해서 좋네요.
Ngôi nhà sạch sẽ nên tuyệt nhỉ.
부동산 중개업자: 네, 깨끗한 데다가 월세도 싸요.
Vâng, sạch sẽ cộng thêm tiền thuê hàng tháng cũng rẻ nữa.

가: 집 좀 보러 왔는데요.
Tôi đến để xem nhà ạ.
나: 이 집은 어떠세요? 교통도 편리한 데다가 주변에 편의 시설도 많아요.
Nhà này thì sao ạ? Giao thông cũng thuận lợi thêm vào đó xung quanh cũng có nhiều công trình tiện lợi.

  • 요즘 밥을 많이 먹는 데다가 운동을 안 하니까 자꾸 살이 쪄요.
    Dạo gần đây tôi ăn rất nhiều cộng thêm không vận động nên cứ tăng cân liên tục.
  • 아파트는 사람이 많이 살 수 있는 데다가 편리하고 안전하다고 생각해요.
    Tôi nghĩ rằng chung cư thì nhiều người có thể chung sống thêm nữa còn tiện lợi và an toàn.

2. [Ngữ pháp] Động từ + 는다/ㄴ다, Tính từ + 다
Là vĩ tố kết thúc câu thể hiện sự trần thuật sự kiện hay sự việc hiện tại. Trong văn viết tiếng Hàn thường sử dụng đuôi -(스)ㅂ니다 trong truyện, tiểu thuyết, viết thư, thông báo… Còn trong sách, bài viết dưới dạng văn nghị luận, bài nghiên cứu, bài báo hay tạp chí thì người ta thường viết dưới dạng ㄴ/는다. Bằng cách này lời nói không bị nâng lên cũng không bị hạ thấp (tức là không thể hiện sự tôn kính, cũng không thể hiện sự hạ thấp người đọc)

  • 한국은 다양한 형태의 집이있다.
    Hàn Quốc có đa dạng các hình thái nhà ở.
  • 가장 많이 볼 수 있는 집은 아파트다.
    Nhà ở có thể nhìn thấy nhiều nhất là chung cư cao tầng.
  • 사람들은 시설이 좋고 교통이 편리한 집을 선호한다.
    Mọi người thường chọn nhà mà giao thông tiện lợi và trang thiết bị tốt.
  • 집을 구할 때는 집의 상태를 꼼꼼하게 살펴보는 것이 좋다.
    Khi tìm nhà tốt nhất nên xem xét một cách tỉ mỉ, kỹ lưỡng hiện trạng của ngôi nhà.
Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Trung cấp 1] 10과: 취업 - Có việc làm

말하기 (Trang 147)
라민: 안녕하세요? 집 좀 보려고 하는데요.
Xin chào. Tôi muốn xem nhà một chút ạ.
부동산 중개인: 어서 오세요. 어떤 집을 구하세요?
Xin mời vào. Bạn tìm nhà như thế nào vậy?
라민: 방 두 개인 월세 빌라를 찾고 있어요.
Tôi đang tìm villa có phòng thuê trả tiền hàng tháng có chia 2 phòng.
부동산 중개인 : 잠깐만요. 마침 새로 나온 집이 있어요. 남향인 데다가 새로 수리해서 깨끗하고요.
Xin chờ một chút. Đúng lúc có nhà mới đây rồi. Là hướng nam thêm vào đó mới sửa chữa nên sạch sẽ lắm.
라만: 아, 그래요? 근처에 지하철역이 있으면 좋겠어요. 
Ồ, vậy ạ? Gần đó mà có ga tàu điện ngầm thì thật tốt.
부동산 중개인 : 네, 있어요. 걸어서 5분 거리에 지하철이 있어요. 한번 보시겠어요?
Vâng, có ạ. Cách đó 5 phút đi bộ có tàu điện ngầm. Bạn có muốn xem không?
라민: 네, 지금 바로 보여 주세요.
Vâng, bây giờ cho tôi xem luôn đi ạ.

듣기 (Trang 148)
후 엔(여): 안녕하세요. 집 좀 알아보려고 하는데요.
Xin chào. Tôi đang muốn tìm kiếm nhà ạ.
부동산 중개인(남): 어서 오세요. 어떤 집을 찾으세요?
Xin mời vào. Bạn tìm nhà như thế nào vậy?
후 엔(여): 전세로, 방 두 개에, 학원가 근처에 있는 아파트면 좋겠어요.
Nếu là chung cư ở gần học viện có 2 phòng và thuê theo kiểu Jeonsae thì thật tốt.
부동산 중개인(남): 잠깐만요. 이번에 새로 나온 집이 두 곳 있어요. 전세금은 하나가 8,000만 원이고, 다른 하나가 9,000만 원이에요.
Xin chờ một chút ạ. Lần này nhà mới có 2 chỗ. Một cái tiền ký gửi là 80 triệu won và cái kia là 90 triệu won.
후 엔(여): 두 집이 어떻게 달라요?
Hai căn hộ khác nhau như thế nào ạ?
부동산 중개인(남): 두집 모두 방도 두 개 있고 학원가 근처에 있어요. 그런데 한 곳은 교통이 편리한 데다가 주변에 편의 시설이 많고요. 다른 곳은 남향이어서 햇빛이 잘 들고 전망도 좋아요. 지금 보러 가실래요?
Cả 2 căn hộ đều có 2 phòng và ở gần học viện. Tuy nhiên một chỗ có giao thông thuận tiện thêm vào đó có nhiều công trình tiện lợi xung quanh. Chỗ kia thì là hướng Nam có nhiều ánh sáng chiếu vào phòng và tầm nhìn cũng đẹp. Bây giờ bạn có muốn cùng đi xem không?
후 엔(여): 네, 한번 보고 싶어요.
Vâng, tôi muốn thử xem qxem sao.

전세금: tiền kí gửi, tiền thế chấp
햇빛: ánh nắng, ánh mặt trời

발음:

비음화 1: Quy tắc biến âm mũi số 1 (Bấm vào đây để xem chi tiết)
Âm tiết trước có phụ âm cuối là /ㅂ/ gặp âm tiết sau bắt đầu bằng /ㄴ, ㅁ/ thì sẽ được đọc thành [ㅁ].
[ㅂ]+ㄴ,ㅁ
   ↓
[ㅁ]+ㄴ,ㅁ

업무 [엄무]
값만 [감만]
월급날 [월금날]

비음화 2: Quy tắc biến âm mũi số 2 (Bấm vào đây để xem chi tiết)
Âm tiết trước có phụ âm cuối là // gặp âm tiết sau bắt đầu bằng /ㄴ,ㅁ/ thì sẽ được đọc thành [ㄴ].
[ㄷ]+ㄴ,ㅁ
    ↓
[ㄴ]+ㄴ,ㅁ

걷는 [건는] 
콧물 [콘물] 
있는데 [인는데]

비음화 3: Quy tắc biến âm mũi số 3 (Bấm vào đây để xem chi tiết)
Âm tiết đầu nếu có patchim phát âm là [ㄱ] và âm tiết sau có phụ âm đầu là ‘ㄴ,ㅁ’ thì [ㄱ] được phát âm thành [ㅇ].
[ㄱ]+ㄴ,ㅁ
  ↓
[ㅇ]+ㄴ,ㅁ

식물 [싱물] 
악마 [앙마] 
한국말 [할궁말] 
먹는 [멍는] 

읽기 (Trang 149, 150)
1. 집볼 때 확인 사항: Nội dung kiểm tra khi xem nhà
(사항: điều khoản, thông tin, nội dung hay phần mục cấu thành)

  • 햇빛이 잘 들어온다: ánh mặt trời có chiếu nhiều vào trong nhà
  • 층간 소음이 없다: Không có tiếng ồn giữa các tầng
  • 집 안에서 냄새가 안 난다: Không xuất hiện mùi trong nhà
  • 물, 전기, 난방이 잘 나온다: Nước, điện, hệ thống sưởi còn dùng tốt
  • 주변 환경(공원, CCTV)이 안전하고 깨끗하다: Môi trường xung quanh (công viên, hệ thống camera an ninh) có an toàn và sạch sẽ
  • 대중교통(버스, 지하철)을 이용하기 편리하다.
    Việc sử dụng giao thông công cộng (xe bus, tàu điện ngầm) thuận tiện.
  • 집 근처에 편의 시설(시장, 마트, 은행, 병원)이 있다. Có các công trình tiện lợi ở gần nhà (chợ, siêu thị, ngân hàng, bệnh viện)
  • 집 안의 시설(문, 창문,싱크대, 세면대, 변기 등)에 고장 난 곳이 없다. Trang thiết bị ở trong nhà (cửa, cửa sổ, bồn rửa chén, bồn rửa mặt, bồn cầu,…) không có chỗ nào bị hỏng.
Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Trung cấp 1] 4과: 교환과 환불 - Sự hoán đổi và hoàn tiền

2.
도보: sự đi bộ, sự đi dạo, sự dạo bộ
등기부 등본: bản sao sổ đăng ký (bất động sản)
전입 신고: khai báo chuyển đến chỗ ở mới
잔금: tiền dư nợ/tiền còn dư, tiền thừa
부동산 중개소: trung tâm môi giới bất động sản
특약 사항: điều khoản hợp đồng đặc biệt
신축: sự mới xây dựng
풀 옵션: full option =  đầy đủ các tùy chọn
역세권: khu vực quanh ga

집을 구하다/찾다: Tìm kiếm nhà
집을 계약하다: làm hợp đồng nhà, ký hợp đồng nhà
이사하다: chuyển nhà

3. 집을 구할 때의 확인 사항 – Thông tin kiểm tra khi tìm nhà

집을 구할 때는 꼼꼼하게 확인해야 하는 것들이 있다. 집을 보러 다닐 때 가장 중요한 사항은 이사 갈 집의 안과 주변 상태를 살펴보는 것이다. 예를 들어, 집 안에 해가 잘 들어오는지, 소음이 없는지, 물, 전기, 난방이 잘 나오는지, 시설(문, 창문, 싱크대, 세면대, 변기 등)에 고장 난 곳이 있는지 확인한다. 또한 집 주변에는 편의 시설이 있는지, 안전한지, 교통이 편리한지도 살펴봐야 한다.

Khi tìm nhà có những thứ phải kiểm tra kỹ lưỡng. Điều quan trọng nhất khi đi xem nhà là xem xét hiện trạng bên trong và xung quanh ngôi nhà mà sẽ chuyển đến. Ví dụ kiểm tra xem trong nhà có đủ ánh sáng mặt trời không, có tiếng ồn không, nước, điện, hệ thống sưởi có dùng tốt không, các trang thiết bị (cửa ra vào, cửa sổ, bồn rửa chén, bồn rửa mặt, bồn cầu, v.v.) có bị hư hỏng không. Ngoài ra, cũng phải xem xét xem xung quanh nhà có các công trình tiện lợi không, có an toàn không và giao thông thuận tiện không.

꼼꼼하다:cẩn thận, tỉ mỉ, kỹ lưỡng
살펴보다: xem xét, suy xét
예를 들어: chẳng hạn, ví dụ
싱크대: bồn rửa chén
세면대: bồn rửa mặt
고장나다: hư hỏng

집이 마음에 들어 계약하고 싶다면 집주인과 직접 계약하는 것이 안전하다. 부동산 중개업자가 대신 계약하는 경우 사고가 발생할 수 있다. 그리고 계약서를 꼼꼼하게 읽어 보고 입금 계좌가 집주인의 것인지 확인하고, 집수리 등 특약 사항을 자세하게 쓴다. 말로만 이야기하면 집에 문제가 생겼을 때 집주인이 약속을 안 지키는 경우가 있다. 특히 등기부 등본을 꼭 확인해야 한다. 집을 계약하는 사람이 집주인인 척하면서 다른 사람의 집을 팔거나 세를 준 후에 도망가는 경우가 있기 때문이다.

Nếu thích căn nhà và muốn ký hợp đồng thì việc ký hợp đồng trực tiếp với chủ nhà sẽ an toàn hơn. Có thể phát sinh sự cố trong trường hợp ký kết thay thế hợp đồng với trung tâm bất động sản. Và hãy đọc một cách tỉ mỉ hợp đồng rồi kiểm tra tài khoản nộp tiền là của chủ nhà hay không và viết chi tiết các điều khoản hợp đồng đặc biệt như việc sửa nhà. Nếu chỉ nói bằng lời, có trường hợp chủ nhà không giữ lời hứa khi nhà phát sinh sự cố. Đặc biệt, nhất định phải kiểm tra bản sao sổ đăng ký bất động sản. Vì có trường hợp người ký hợp đồng thuê nhà giả danh là chủ nhà đồng thời sau khi bán nhà hoặc gửi tiền thuê của người khác thì bỏ trốn.

계약하다: ký hợp đồng
부동산 중개업자: trung tâm mô giới bất động sản
꼼꼼하다:cẩn thận, tỉ mỉ, kỹ lưỡng
계좌: tài khoản
특약 : hợp đồng đặc biệt
자세하다: tỉ mỉ, chi tiết
말로만: ngoài miệng
약속을 지키다: giữ lời hứa
척하다: giả vờ
도망가다: bỏ trốn

집을 계약한 후 이사하는 날 잔금을 지불하고 집 열쇠(또는 비밀번호)를 받는다. 그 후, 계약한 집에 이삿짐을 옮긴다. 전세나 월세로 집을 구하는 경우에는 주민 센터에 꼭 방문하여 전입 신고를 하고 확정 일자를 받아야 한다. 이렇게 하면 보증금을 안전하게 돌려받을 수 있다.

Sau khi ký hợp đồng thuê nhà, ngày chuyển nhà thanh toán số tiền còn lại rồi nhận chìa khóa nhà (hoặc mật khẩu). Sau đó, chuyển hành lý đến ngôi nhà đã kí kết hợp đồng. Trong trường hợp tìm kiếm nhà với tiền thuê hàng tháng hoặc kiểu kí gửi số tiền nhất định để thuê thì nhất định phải đến Ủy ban nhân dân phường/quận để khai báo việc chuyển đến và tiếp nhận một ngày xác định. Bằng cách này có thể lấy lại tiền đặt cọc một cách an toàn.

잔금: tiền nợ còn lại
이삿짐: hành lý, đồ đạc chuyển nhà
옮기다: chuyển
확정: sự xác định

문화와 정보 (Trang 152)
공유 주택 (셰어 하우스) – Nhà ở chung (nhà chia sẻ)

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Trung cấp 1] 13과: 직장 생활 - Đời sống công việc

공유 주택은 2인 이상의 사람들과 집을 공유하는 임대 주택으로서 최근에 젊은 세대 사이에서 급속히 퍼져 나가고 있다. 공유 주택에서는 거실, 주방, 기타 편의 공간(세탁실, 운동실, 공부방 등)을 같이 사용하지만 각자의 독립된 공간을 가질 수 있다. 당연히 한 사람이 부담해야 하는 공유 주택의 월세는 주변 집세보다 싸면서도 계약 기간은 최소 1개월이기 때문에 사회 초년생들에게 인기가 있다. 공유 주택이 인기가 있는 것은 경제적인 이유 때문만은 아니다. 퇴근 후나 주말에는 거주하는 사람들과 식사도 하고 여가 시간을 보내면서 대화하거나 취미 생활을 함께할 수 있는 것도 장점이다. 공유 주택에서 따로 또 같이 살면서 집세, 생활비를 절약하고 다양한 인간관계일상생활을 경험하는 것은 이제 젊은 세대주거 문화가 되고 있다.

Nhà ở chung là hình thức nhà cho thuê trong đó ngôi nhà được chia sẻ cho hai người trở lên và đang lan tỏa một cách nhanh chóng trong giới trẻ gần đây. Trong ngôi nhà ở chung, phòng khách, nhà bếp và các không gian tiện lợi khác (phòng giặt là, phòng tập thể dục, phòng học, v.v.) được sử dụng chung nhưng mỗi người cũng có thể có không gian độc lập riêng. Tất nhiên, tiền thuê nhà hàng tháng của nhà ở chung mà một người phải đảm trách sẽ rẻ hơn so với tiền thuê nhà xung quanh đồng thời thời hạn hợp đồng ít nhất một tháng nên rất phổ biến với những người mới đi làm. Không chỉ vì lý do kinh tế mà nhà ở chung đã trở nên phổ biến. Sau giờ làm việc hoặc cuối tuần, việc có thể cùng với người sống cùng dùng bữa và dành thời gian rảnh rỗi trò chuyện hoặc chia sẻ sở thích cũng là một ưu điểm. Vừa sống riêng và cùng chung sống trong ngôi nhà ở chung đồng thời tiết kiệm tiền thuê nhà, chi phí sinh hoạt rồi trải nghiệm mối quan hệ giữa người với người và sinh hoạt đời thường hiện đang trở thành nét văn hóa nhà ở của thế hệ trẻ.

공유하다: cùng sở hữu, chia sẻ
젊은 세대: giới trẻ
급속히: một cách cấp tốc, một cách gấp gáp, một cách rất nhanh chóng
퍼지다: tăng mạnh, tỏa rộng, lan tỏa
부담하다: đảm trách
초년생: người mới bắt đầu, tân binh
장점: ưu điểm, điểm mạnh
절약하다: tiết kiệm
인간관계: mối quan hệ người với người
일상생활: sinh hoạt đời thường
주거 문화: văn hóa nhà ở

Từ vựng cuối bài (Trang 153)
□ 주택: nhà riêng
□ 아파트: (apartment) căn hộ, chung cư cao tầng ( từ 5 tầng trở lên, trên thực tế gần đây chủ yếu xây tối thiểu 20 tầng trở lên)
□ 오피스텔: (office hotel) văn phòng dạng khách sạn (Loại văn phòng có đầy đủ các trang thiết bị sinh hoạt đơn giản như phòng ngủ, bếp hay nhà vệ sinh.)
□ 빌라: (Villa) dạng căn hộ thấp tầng từ 4 tầng trở xuống thường xây cho người có thu nhập thấp thuê dạng 월세 (chủ yếu dạng này) hoặc 전세 (ít hơn thường với những căn hộ mới xây gần đây có xây rộng rãi hơn)
□ 원룸: nhà một phòng
□ 기숙사: : ký túc xá (Nơi mà nhà trường hay công ty cung cấp để học sinh hay nhân viên cùng ngủ nghỉ và ăn uống)
□ 매매: việc mua bán, sự mua bán
□ 임대: sự cho thuê
□ 전세: Việc giao cho chủ nhà một số tiền nhất định (thường rất lớn) để thuê căn nhà hay phòng bằng tiền lãi có được từ số tiền nhất định đã giao cho chủ nhà.
□ 월세: Việc thuê nhà hay phòng ở và trả tiền hàng tháng
□ 편의 시설: công trình tiện lợi
□ 산책로: đường đi dạo bộ
□ 전망: tầm nhìn
□ 햇빛: ánh mặt trời
□ 내부: bên trong, nội thất
□ 환경: môi trường
□ 형태: hình thái/ hình thức, hình dáng, kiểu dáng
□ 선호하다: ưa chuộng, ưa thích

□ 테라스: (terrace) sân hiên
□ 층간 소음: tiếng ồn giữa các tầng
□ 도보: sự đi bộ, sự đi dạo, sự dạo bộ
□ 등기부 등본: bản sao sổ đăng ký (bất động sản)
□ 부동산 중개소: trung tâm môi giới bất động sản
□ 신축: sự mới xây dựng
□ 역세권: khu vực quanh ga
□ 잔금: tiền dư nợ (Tiền còn lại chưa trả)
□ 전입 신고: khai báo chuyển đến chỗ ở mới
□ 특약 사항: điều khoản hợp đồng đặc biệt
□ 풀옵션 full option =  đầy đủ các tùy chọn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here