[Ngữ pháp] Động từ + 는 데다가, Tính từ + (으)ㄴ 데다가

0
9291

Động từ + 는 데다가
VD: 마시다=>마시는 데다가, 먹다=>먹는 데다가
Tính từ + (으)ㄴ 데다가
VD: 예쁘다=> 예쁜 데다가, 좋다=> 좋은 데다가

1. Cấu trúc này dùng để bổ sung thông tin ‘…cộng thêm…; …thêm vào đó…; thêm nữa; không những…mà còn’. Hai mệnh đề trong câu phải nhất quán, có cùng đặc tính và -도 cũng thường được dùng trong mệnh đề thứ hai.
•영철 씨는 운동도 잘하는 데다가 다른 사람도 잘 도와 줘서 인기가 많아요.
Young Chol chơi thể thao giỏi thêm vào đó còn hay giúp đỡ người khác nên rất được yêu mến.

•제주도는 경치가 아름다운 데다가 맛있는 음식도 많아요.
Đảo Jeju cảnh quan đẹp thêm vào đó còn rất nhiều món ăn ngon.

•요즘 회사 일도 바쁜 데다가 한국어 시험도 봐야 해서 정신이 없어요.
Gần đây việc công ty bận rộn thêm nữa còn phải ôn thi tiếng Hàn nên chẳng còn chút tinh thần nào.

2. Chủ thể của cả hai mệnh đề phải là giống nhau.
민수는 노래도 잘 부르는 데다가 춤도 잘 춰요. (O)
민수는 노래도 잘 부르는 데다가 영호는 춤도 잘 춰요. (X)

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 듯이

3. ‘있다’, ‘없다’ được dùng với dạng ‘는 데다가’
명동은 가게마다 외국어를 할 수 있는 직원도 있는데다가 물건값도 싸요.
Mỗi cửa hàng ở Myong-dong vừa có nhân viên biết ngoại ngữ cộng thêm vật giá cũng rẻ.

4. Có thể giản lược ‘가’ trong ‘는 데다가/ (으)ㄴ 데다가’
내 친구는 공부를 잘하는 데다 운동도 잘해요. 
Bạn tôi học giỏi thêm nữa chơi thể thao cũng hay.

민수 씨는 친절한 데다 성격도 좋아요.
Min-su không những tử tế mà tính cách còn tốt nữa.

5. Đối với trường hợp của động từ, khi nói về hoàn cảnh/ tình huống quá khứ thì sử dụng dạng ‘(으)ㄴ 데다가‘.
어제 많이 걸은 데다가 잠도 못 자서 피곤해요.
Hôm qua đi bộ rất nhiều cộng thêm không ngủ được nên tôi rất mệt mỏi.

오늘 늦게 일어난 데다가 버스까지 놓쳤어요.
Hôm nay dậy muộn thêm nữa lại bị lỡ mất xe bus.

6. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng ‘인 데다가’
주말인 데다가 할 일도 없어서 심심해요.
Là cuối tuần cộng thêm không có việc để làm nên thật là chán.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 느니 느니 하다 Tính từ + (으)니 (으)니 하다

그 사람은 부자인 데다가 얼굴도 멋있어요.
Người đó là đại gia thêm nữa khuôn mặt cũng thật đẹp trai.

Các ví dụ khác:
그 가수는 노래도 잘하는 데다가 춤도 잘 춰요.
Ca sĩ đó không những hát hay mà còn nhảy đẹp.

철수 씨는 한국어도 잘하는 데다가 영어도 잘 해요.
Chulsu không những tiếng Hàn tốt mà tiếng Anh cũng giỏi.

오늘은 비도 오는 데다가 바람도 불어요.
Hôm nay không những có mưa mà còn gió thổi mạnh.

기차는 자리도 편한 데다가 경치도 구경할 수 있어서 좋아요.
Tàu hỏa không những có chỗ ngồi thoải mái mà còn có thể ngắm cảnh, thật là tốt.

가: 한국에서 여행을 하고 싶은데 어디에 가면 좋을까요?
Ở Hàn Quốc nếu muốn đi du lịch, đi đâu thì tốt nhỉ?
나: 제주도에 가 보세요. 제주도는 경치도 아름다운 데다가 맛있는 음식도 많아요.
Thử đi Jeju xem. Đảo Jeju không những cảnh quan đẹp mà còn nhiều món ăn ngon.

가: 왜 그렇게 장을 일찍 봐요? Sao đi chợ sớm vậy?
나: 명절 전에는 차도 막히는 데다가 물건값도 비싸지잖아요.
Trước ngày lễ không những kẹt xe mà vật giá cũng đắt hơn còn gì nữa.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 다마다요

가: 명절에 부산에 갈 때 뭘 타고 가면 좋을까요?
Khi đến Busan vào ngày lễ thì đi (phương tiện) gì cho tốt nhỉ?
나: KTX를 타세요. 속도도 빠른 데다가 쾌적하거든요.
Đi KTX đi. Không những tốc độ nhanh mà còn thoải mái.

가: 이번에 어머니 생신인데 뭘 사드리면 좋을까요?
Sinh nhật mẹ lần này mua quà gì thì tốt nhỉ?
나: 홍삼이 어때요? 홍삼은 몸을 따뜻하게 하는 데다가 면역력도 좋아진다고 해요.
Hồng sâm thì sao? Nghe nói Hồng sâm vừa làm ấm cơ thể vừa tăng cường khả năng miễn dịch.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here