[Sách mới] KIIP 3 쓰기: Mẫu bài viết tiếng Hàn tham khảo sách KIIP lớp 3 – 사회통합프로그램

3
6083

HQLT đã viết và tổng hợp các bài viết mẫu 쓰기 sách tiếng Hàn hội nhập xã hội KIIP lớp 3 giúp các bạn tham khảo (사회통합프로그램). Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn.

KIIP 3 쓰기 – Bài 1: 한국에 온 지 얼마 안 된 이민자 후배에게 한국인 친구를 잘 사귀는 방법에 대해서 조언하는 글을 써 보세요.

첫째, 적극적으로 한국어를 배우며, 지역 사회의 활동에 참여하세요. 현재 한국에서 사회통합프로그램이 진행 중이에요. 한국에서 살고 있는 외국인을 위한 한국어 공부 프로그램이에요. 참여해서 한국어 배우고 한국 문화에 대해 더 알아보세요. 수업에서는 다양한 국적의 친구들 만나서 소통하고, 한국어로 교류할 수 있는 멋진 기회가 될 거에요. 이 프로그램 수업에 참여하려면 매우 간단해요. socinet.com 웹사이트에 방문하여 등록하면 돼요.

Trước tiên, bạn hãy tích cực học tiếng Hàn và tham gia các hoạt động xã hội ở khu vực sinh sống. Hiện nay ở hàn Quốc đang tổ chức chương trình Hội Nhập xã hội. Đây là chương trình học tiếng Hàn dành riêng cho người ngoại quốc đang sống tại Hàn. Tham gia chương trình này bạn sẽ được học tiếng Hàn và tìm hiểu thêm nhiều về văn hóa Hàn Quốc. Ở lớp bạn sẽ có cơ hội giao tiếp bằng tiếng Hàn và gặp gỡ kết bạn với nhiều bạn bè đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Để tham gia lớp học của chương trình này rất đơn giản. Bạn chỉ cần truy cập vào web socinet.com rồi đăng ký thôi.

KIIP 3 쓰기 – Bài 2: 위의 메모를 바탕으로 자신의 성격에 대해 장점과 단점을 써 보세요.

저는 꼼꼼하고 신중한 성격의 사람입니다. 제 성격의 장점은 항상 일을 철저하게 계획을 세우고 그 후에 실행하는 것입니다. 삶에서 저는 항상 가족, 친척 및 친구들에게 세심하게 돌봅니다. 하지만, 단점은 너무 많이 생각하다 보니 삶에서 많은 기회를 놓치기 쉽다는 것입니다. 최근에는 너무 많은 생각에 얽매이지 않고 즉각적으로 행동하려고 노력하고 있습니다

Tôi là người có tính cách kỹ lưỡng và thận trọng. Điểm mạnh của tính cách là tôi luôn lên kế hoạch chi tiết rồi mới thực hiện. Trong cuộc sống tôi luôn chăm sóc chu đáo đến gia đình, người thân và bạn bè. Tuy nhiên, điểm yếu là tôi suy nghĩ quá nhiều dẫn tới dễ bỏ lỡ nhiều cơ hội trong cuộc sống. Gần đây, tôi đang cố gắng hành động dứt khoát mà không bị cuốn vào quá nhiều suy nghĩ.

KIIP 3 쓰기 – Bài 3:
1. 여러분이 이용해 본 지역 복지 서비스는 무엇이 있습니까?
무슨 복지 서비스를 이용해 봤습니까?
어떻게 그 서비스를 알았습니까?
그 서비스는 무엇이 좋습니까?
그 서비스를 이용하는 방법은 무엇입니까?

2. 위의 내용을 바탕으로 여러분이 다른 사람에게 소개하고 싶은 복지 서비스에 대해 소개하는 글을 써 보세요.

처음 한국에 도착한 날, 동료가 한국의 사회통합프로그램에 대해 나누어 주었습니다. 저는 외국인복지센터에 찾아가 참여를 신청했습니다. 여기서는 무료로 한국어를 배우는 것뿐만 아니라 매주 태권도 수업에도 참여하고 있습니다. 선생님들은 매우 친절하게 도와주시며 다양한 친구들과 친해질 수 있는 기회도 갖고 있습니다. 아직 사회통합프로그램에 대해 알지 못하는 분들은 socinet.com 웹사이트를 방문하여 자세히 알아보세요.

Ngày đầu đặt chân đến Hàn Quốc, tôi đã được một đồng nghiệp chia sẻ cho biết đến chương trình hội nhập xã hội ở Hàn. Tôi đã đến trung tâm phúc lợi cho người nước ngoài để hỏi và đăng ký tham gia. Tại đây tôi không chỉ được học tiếng Hàn miễn phí mà còn được tham gia học teakwondo hàng tuần. Tôi được thầy cô giáo ở đây giúp đỡ rất tận tình và có cơ hội làm quen được với nhiều bạn bè. Những bạn người nước ngoài chưa biết đến chương trình hội nhập xã hội thì có thể truy cập vào trang socinet.com để tìm hiểu nhé.

KIIP 3 쓰기 – Bài 4:
1. 물건을 사고 교환 또는 환불을 한 경험에 대해 써 보세요.
– 구입 물품
– 구입 시기
– 교환 또는 환불 이유

2. 여러분이 교환 또는 환불을 한 경험에 대해 써 보세요.
저는 지난달에 온라인으로 주문한 의류가 제 기대에 부합하지 않아 교환을 결정했습니다. 제품이 도착했을 때 색상과 크기가 사진과 다르게 나타났고, 실제로 입어보니 편안하지 않았습니다. 고객 서비스에 즉시 문의하여 교환을 요청했고, 상담원은 매우 친절하게 응대해 주셨습니다. 교환 프로세스도 신속하게 진행되어 새로운 제품을 받았을 때는 원하는 만족스러운 결과를 얻을 수 있었습니다.

Tháng trước tôi có đặt mua quần áo online nhưng nó không như mong đợi nên tôi đã quyết định đổi. Khi hàng đến, tôi thấy màu sắc và kích cỡ không giống với trên hình, và khi mặc thử trực tiếp thì thấy không được thoải mái. Tôi đã liên hệ với bộ phận chăm sóc khách hàng và yêu cầu đổi, nhân viên tư vấn đã phản hồi rất nhiệt tình tử tế. Quá trình đổi trả diễn ra rất nhanh gọn và kết quả cuối cùng là tôi rất ưng ý khi nhận được sản phẩm mới.

Bài viết liên quan  [Dịch tiếng Việt sách mới - KIIP lớp 3] tiếng Hàn hội nhập xã hội KIIP Trung cấp 1/ 중급 1

KIIP 3 쓰기 – Bài 5: 
1. 여러분은 매달 어디에 생활비를 가장 많이 사용합니까? 자신의 생활비 사용과 절약할 수 있는 방법에 대해 정리해 보세요.
순위
절약 방법
식비
교통비
통신비
교육비
의료비
공과금
문화생활비

2. 위의 생활비 가운데 한두 가지를 골라 절약할 수 있는 자신만의 방법을 소개하는 글을 써 보세요.

최근에 저는 교통비를 절약하기 위해 자전거를 이용하기 시작했습니다. 출퇴근 시간에 건강에도 도움이 되고 교통비를 아낄 수 있어서 정말 좋았습니다. 뿐만 아니라, 통신비를 절약하기 위해 제 통신 요금제를 검토하고 불필요한 부가서비스를 정리했습니다. 이를 통해 매월 상당한 금액을 절약하고 있습니다. 이러한 작은 노력들이 모여 제 생활비를 효율적으로 관리하는 데 도움이 되고 있습니다.

Gần đây tôi đã bắt đầu sử dụng xe đạp để tiết kiệm chi phí đi lại. Thật là thích vì nó vừa giúp tôi tiết kiệm được chi phí đi lại khi đi làm vừa tốt cho sức khỏe. Ngoài ra, để tiết kiệm chi phí liên lạc, tôi đã xem kỹ lại gói cước của mình và bỏ các dịch vụ bổ sung không cần thiết. Điều này giúp tôi tiết kiệm được một khoản tiền đáng kể mỗi tháng. Những nỗ lực nhỏ này đang giúp tôi quản lý chi phí sinh hoạt một cách hiệu quả.

KIIP 3 쓰기 – Bài 6:
1. 여러분이 한국에서 지금 살고 있는 동네와 여러분 고향의 동네는 어떻게 다릅니까?
한국에서 사는 동네
고향의 동네
지역 이름
날씨나 계절
주변 환경

2. 지금 살고 있는 동네와 여러분 고향의 동네를 비교해서 써 보세요.

한국에서 지금 살고 있는 동네 현대적이며 다양한 시설이 갖춰진 도시적 환경을 제공하며, 네 계절의 분명한 변화가 돋보입니다. 한편, 베트남의 동네는 열대 기후로 인해 날씨가 덥습니다. 고향에 비해 한국에서 가장 마음에 드는 점은 대중교통입니다. 나무가 늘어선 길은 걷기에 매우 편안합니다. 베트남의 동네은 교통이 좀 복잡해서 걷기에는 불편합니다. 그러나 저는 사랑하는 이웃들이 많은 고향을 항상 기억합니다.

Khu tôi đang sống ở Hàn là thành phố mang tính hiện đại và nhiều tiện nghi, với sự thay đổi 4 mùa rõ rệt. Trái lại, khu tôi sống ở VN thì nóng quanh năm bởi khí hậu nhiệt đới. So với quê hương, thứ tôi thích nhất ở Hàn là hệ thống giao thông công cộng. Con đường rợp bóng cây xanh rất thoải mái cho việc đi bộ. Ở khu tôi sống ở VN, giao thông hơi phức tạp không thoải mái cho việc đi bộ. Dù vậy tôi vẫn luôn nhớ về quê hương nơi có những người hàng xóm láng giềng thương yêu.

KIIP 3 쓰기 – Bài 7:
1. 여러분은 공연이나 콘서트, 전시회를 좋아합니까? 지금까지 본 것 중에서 가장 기억에 남는 것이 무엇입니까? 간단히 메모해 보세요.
공연 이름
공연 장소
공연 내용
느낀 점

2. 여러분의 공연 감상 이야기를 써 보세요.

저는 지난 토요일에 강화 다문화 가족 지원 센터에서 사물놀이 공연을 관람했습니다. 예술가들은 한국 전통 의상을 입고 장구를 치고 상모를 돌렸습니다. 그리고 동시에 노래를 불렀습니다. 사물놀이 공연을 처음으로 관람해 한국 전통 의상의 아름다움과 신비로움을 즐겁게 느꼈습니다.
(đóng góp bởi bạn “Snow tran” – hanamichi2702@gmail.com)

Thứ Bảy tuần trước, tôi đã xem buổi biểu diễn Samulnori tại Trung tâm Hỗ trợ Gia đình Đa văn hóa Ganghwa. Các nghệ sĩ mặc trang phục truyền thống của Hàn Quốc, đánh trống và xoay tròn chiếc mũ sangmo (loại mũ có sợi dây dài dùng trong các điệu múa nông nhạc truyền thống của Hàn Quốc). Rồi họ hát cùng một lúc. Đây là lần đầu tiên tôi xem biểu diễn Samulnori, tôi thực sự rất thích vẻ đẹp và sự huyền bí của trang phục và điệu múa truyền thống Hàn Quốc.

KIIP 3 쓰기 – Bài 8: 여러분이 좋아하는 고향 음식의 요리 방법을 써 보세요.

반쯩 만들기
재료:
– 찹쌀 500g
– 껍질을 벗긴 녹두: 300g
– 삼겹살 500g
– 후추, 소금, 양념 
– 바나나 잎 

만들기:
1. 찹쌀: 쌀을 씻어 물에 4~6시간 불려주세요.
2. 껍질을 벗긴 녹두: 끓여 퓌레로 만드세요.
3. 고기 : 고기를 깨끗이 씻어 한 입 크기로 자르고, 양념과 후추를 넣어 고기가 잘 섞이도록 하세요.
4. 바나나 잎을 씻어 말려주세요.
5. 바나나잎에 찹쌀, 녹두, 고기를 넣고 반쯩를 감싸주세요.
6. 반쯩 삶기: 냄비에 물을 끓인 후 반쯩를 넣어 8~10시간 정도 삶아주세요.

Cách làm bánh chưng
Nguyên liệu:

– 500g gạo nếp
– 300g đậu xanh đã bóc vỏ
– 500g thịt ba chỉ
– Hạt tiêu, muối, gia vị
– Lá chuối 

Cách làm:
1. Gạo nếp: Rửa sạch và ngâm trong nước từ 4 đến 6 giờ.
2. Đậu xanh đã lột vỏ: Luộc chín rồi xay nhuyễn
3. Thịt: Rửa sạch thịt và cắt thành miếng vừa ăn, sau đó trộn với gia vị và hạt tiêu để thấm đều.
4. Lá chuối: Rửa sạch và làm khô
5. Cho nếp, đậu xanh và thịt vào lá chuối rồi gói lại.
6. Luộc bánh chưng: Đun sôi nước rồi cho bánh vào nồi luộc 8 – 10 tiếng.

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Trung cấp 1] 16과: 기후와 날씨 - Khí hậu và thời tiết

KIIP 3 쓰기 – Bài 9:
1. 집주인이나 관리 사무실에 집수리를 요청하려고 합니다. 요청할 내용을 메모해 보세요.
어떤 문제가 있어요?
언제부터 그런 문제가 생겼어요?
무엇을 요청할 거예요?

2. 위 내용을 바탕으로 집주인이나 관리 사무실에 수리를 요청하는 글을 써 보세요.

제목: 하수구 막힘에 대한 수리 요청

안녕하세요,
저희 집에서 하수구 관련 문제가 발생하여 연락드립니다. 이 문제는 지난 주부터 발생했습니다. 물이 원활하게 흐르지 않아 사용에 불편함이 있고, 냄새도 나는 상황입니다.
가능하시다면, 하수구 막힘 문제에 대한 조치를 부탁드립니다. 빠른 시일 내에 조치해 주시면 감사하겠습니다.
감사합니다.

Chủ đề: Đề nghị sửa chữa ống thoát nước
Xin chào,
Tôi liên hệ vì có vấn đề liên quan đến đường ống thoát nước nhà chúng tôi. Vấn đề phát sinh từ tuần trước. Nước không thoát được tốt và còn có mùi.
Xin vui lòng giúp chúng tôi khắc phục vấn đề tắc nghẽn cống. Nếu có thể giải quyết trong thời gian sớm nhất, chúng tôi rất biết ơn.
Xin cám ơn.

KIIP 3 쓰기 – Bài 11: ‘-는다/다’를 사용하여 여러분이 살고 싶은 집에 대해 써 보세요.

내가 살고 싶은 집은 조용한 자연환경에 위치하면서도 교통이 편리한 곳에 있는 집이다. 주택 형태가 아파트나 빌라보다 좋고, 공간적으로 넓은 부엌이 있는 집을 원한다. 게다가, 작지만 아늑한 마당이나 정원이 있는 집이면 더욱 좋겠다. 안전하고 조용한 환경에서 편안하게 살고 싶다.

Ngôi nhà tôi muốn sống là một ngôi nhà vừa nằm ở khu vực thiên nhiên yên tĩnh, vừa thuận tiện giao thông. So với chung cư hoặc villa thì tôi thích ở nhà riêng hơn, tôi mong muốn ngôi nhà với khu bếp có không gian rộng rãi. Ngoài ra, sẽ càng tuyệt nếu ngôi nhà có một khoản sân nho nhỏ nhưng ấm áp. Tôi rất muốn sống thoải mái trong một không gian an toàn và tĩnh lặng.

KIIP 3 쓰기 – Bài 12:
1. 여러분 고향에는 어떤 명절이 있습니까? 한국의 명절과 여러분 고향의 명절은 어떻게 다릅니까?
한국의 명절
고향의 명절
명절 이름
날짜
음식
그 음식을 먹는 이유
풍습

2. 한국의 명절과 고향의 명절을 비교하는 글을 써 보세요.

한국에는 추석과 설날이라는 두 개의 큰 명절이 있습니다. 베트남의 추석은 한국과 다르게 공휴일이 아닙니다. 그러나 베트남의 설날은 한국보다 긴 휴가가 있습니다. 베트남 사람들은 설날을 일년 중 가장 큰 명절로 여깁니다. 베트남 사람들은 설날을 ‘텟’이라고 부르며, 이는 음력으로 새해를 맞이하는 날입니다. 한국과 비슷하게, 베트남 사람들은 텟에 고향으로 돌아갑니다. 한국에서는 설날에 떡국을 먹고, 베트남에서는 반쯩과 반뗏을 먹습니다. 베트남의 설날 음식은 지역마다 다양합니다. 반쯩은 사각형으로 땅을 상징하며, 하늘과 땅, 조상, 부모님에게 감사를 표현합니다. 반뗏은 반쯩과 재료는 거의 비슷하지만 모양이 다릅니다. 베트남 북부 지역에서는 반청을 먹고, 남부 지역에서는 반뗏을 먹습니다. 한국과 마찬가지로, 베트남에서는 설날에 차례를 지내고 가족들끼리 모여서 새해를 축하하며, 어른들은 아이들에게 세뱃돈을 줍니다.

Ở Hàn Quốc có hai ngày lễ lớn là Chuseok và Seollal. Khác với Hàn Quốc, Tết Trung Thu ở Việt Nam không phải là ngày nghỉ lễ. Tuy nhiên, Seollal ở Việt Nam có thời gian nghỉ dài hơn ở Hàn Quốc. Người Việt coi Seollal là ngày lễ lớn nhất trong năm. Người Việt Nam gọi Seollal là Tết. Tết là ngày bắt đầu một năm mới theo lịch âm. Tương tự như Hàn Quốc, vào dịp Tết người Việt sẽ trở về quê. Ở Hàn Quốc, mọi người ăn canh bánh gạo vào ngày đầu năm mới, còn ở Việt Nam  ăn bánh chưng và bánh tét. Ở Việt Nam, món ăn vào dịp tết của người Việt sẽ khác nhau tùy theo từng vùng miền. Bánh chưng có hình vuông tượng trưng cho đất, thể hiện lòng biết ơn trời, đất, tổ tiên và cha mẹ. Bánh tét có nguyên liệu gần giống với bánh chưng nhưng có hình dạng khác. Ở miền bắc Việt Nam thì ăn bánh chưng, còn miền nam ăn bánh tét. Cũng giống như Hàn Quốc, ở Việt Nam vào dịp Tết Nguyên Đán, mọi người thờ cúng tổ tiên, tụ họp gia đình để chúc mừng năm mới, và người lớn sẽ lì xì cho trẻ nhỏ.

KIIP 3 쓰기 – Bài 13:
1. 여러분은 직장 생활을 잘 하려면 어떻게 하는 것이 좋다고 생각합니까? 1~4위까지 순위를 정하고 이유를 메모해 보세요.
순위
이유
– 출근 시간 같은 작은 규칙을 잘 지켜야 한다.
– 업무 내용을 정확하게 파악해야 한다.
– 하는 일에 책임감이 있어야 한다.
– 대인관계가 원만해야 한다.

2. 위의 메모 내용으로 직장 생활 잘 하는 방법을 써 보세요.

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Trung cấp 1] 8과: 음식과 요리 - Ẩm thực và nấu nướng

직장 생활을 잘하기 위해서는 먼저 책임감을 갖고 업무에 임하는 것이 중요하다. 다음으로 업무 내용을 정확하게 이해하고 실수를 줄이려고 노력하는 것도 필요하다. 그리고 대인 관계도 매우 중요하기 때문에 팀 분위기를 좋게 유지하는 것이 중요하다. 마지막으로 조직의 출근 시간 등의 작은 규칙을 잘 지켜야 한다. 이러한 행동들이 모이면 직장에서의 성공과 원활한 업무 수행에 도움이 된다.

Để làm tốt ở nơi làm việc, điều quan trọng đầu tiên là phải làm việc với tinh thần trách nhiệm. Tiếp theo, cũng cần phải hiểu rõ công việc của mình và cố gắng hạn chế sai sót. Kế đó, bởi vì mối quan hệ giữa các cá nhân cũng rất quan trọng nên việc giữ cho bầu không khí trong team được vui vẻ là điều cần thiết . Cuối cùng là phải tuân thủ tốt từng quy định nhỏ của tổ chức như giờ làm việc. Tất cả những việc làm đó kết hợp với nhau sẽ giúp công việc được thực hiện suôn sẽ và đạt được thành công nơi làm việc. 

KIIP 3 쓰기 – Bài 14:
1. 여러분은 인터넷과 스마트폰으로 무엇을 합니까? 인터넷과 스마트폰을 잘못 활용할 때의 문제점은 무엇입니까? 인터넷과 스마트폰을 잘 활용하기 위한 방법은 무엇입니까? 간단히 메모해 보세요.
인터넷/스마트폰으로 하는 일
인터넷/스마트폰을 잘못 활용했을 때의 문제점
인터넷/스마트폰을 적절하게 활용하는 방법

2. 위 메모를 바탕으로 ‘인터넷과 스마트폰의 현명한 활용 방법’에 대해 글을 써 보세요.

저는 매일 업무와 의사소통, 오락을 위해 스마트폰과 인터넷을 이용합니다.

인터넷과 스마트폰이 등장하기 전에는 편지나 전화로만 소통할 수 있었지만, 지금은 언제 어디서나 빠르게 소통할 수 있는 스마트폰을 사용할 수 있습니다. 또한 인터넷의 보급으로 정보에 쉽게 접근할 수 있게 되었고, 온라인 쇼핑이나 온라인 뱅킹과 같은 서비스를 이용할 수 있게 되었습니다.

그러나 현대 사회에서는 인터넷과 스마트폰 이용이 지나치게 증가하고 있습니다. 지나친 이용은 건강에 부정적인 영향을 미칠 수 있으며 사회적 관계 및 정신 건강에도 영향을 줄 수 있습니다.

그래서 적절한 사회 활동과 운동을 통해 인터넷과 스마트폰 사용을 줄이고 건강한 삶을 유지하는 것이 중요합니다.

Tôi sử dụng smartphone và internet mỗi ngày để phục vụ cho công việc, trao đổi giao tiếp và giải trí.

Trước khi điện thoại di động và internet ra đời, chúng ta chỉ có thể liên lạc bằng thư hoặc điện thoại bàn, nhưng giờ đây chúng ta có thể sử dụng điện thoại thông minh để liên lạc nhanh chóng mọi lúc, mọi nơi. Ngoài ra, sự phổ biến của Internet đã giúp việc truy cập thông tin và sử dụng các dịch vụ như mua sắm online và internet banking trở nên dễ dàng hơn.

Tuy nhiên, trong xã hội hiện đại, việc sử dụng điện thoại thông minh và internet ngày càng tăng quá mức. Sử dụng quá mức có thể có những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe cũng như ảnh hưởng xấu đến các mối quan hệ xã hội và sức khỏe tâm thần.

Vì vậy, cần thiết phải giảm sử dụng điện thoại thông minh và internet, duy trì cuộc sống lành mạnh thông qua các hoạt động xã hội và tập thể dục thể thao phù hợp.

KIIP 3 쓰기 – Bài 15: 여러분의 고향으로 여행을 가려는 친구에게 현지 날씨와 주의할 점을 알리는 이메일을 써 보세요.

안녕하세요,

베트남으로 여행을 계획 중이시군요! 저의 고향인 베트남에 대해 알려드릴게요.

현재 베트남 날씨는 지역마다 다양한 기후를 가지고 있어요. 남부 지방은 따뜻하고 습도가 높아요. 반면에 북부 지방은 건조하고 쌀쌀할 수 있어요. 따라서 여행 준비 시 해당 지역의 날씨를 고려하여 옷을 준비하는 것이 좋겠어요.

여행 중에는 음식과 물에 주의해야 해요. 식중독을 예방하기 위해 가급적 신선한 음식을 섭취하세요. 마실 물은 병뚜껑이 닫힌 상태에서 구매하시는 것이 좋아요. 또한 자외선 피해를 줄이기 위해 썬크림이나 모자 등을 챙겨주세요.

안전한 여행 되세요!

Xin chào,

Bạn đang lên kế hoạch cho chuyến du lịch đến Việt Nam nhỉ! Để mình cho bạn 1 chút thông tin về Việt Nam nhé.

Hiện tại, thời tiết Việt Nam đang khác nhau tùy theo từng vùng. Khu vực phía Nam ấm áp và ẩm ướt. Mặt khác, các vùng phía Bắc có thể khô và lạnh. Vì vậy, khi chuẩn bị cho chuyến đi, bạn nên chuẩn bị quần áo phù hợp với thời tiết địa phương.

Trong quá trình đi du lịch, bạn phải cẩn thận với thức ăn và nước uống. Ăn thực phẩm càng tươi càng tốt để không bị ngộ độc thực phẩm. Tốt nhất nên mua nước uống có nắp chai đóng kín. Ngoài ra, hãy mang theo kem chống nắng và mũ để giảm tác hại của tia cực tím.

Du lịch vui vẻ nhé!

– Dịch toàn bộ sách KIIP 3 사회통합프로그램: Bấm vào đây
– Toàn bộ ngữ pháp sách KIIP 3 사회통합프로그램: Bấm vào đây

3 BÌNH LUẬN

  1. Cám ơn ad rất nhiều. Tuần sau mình thi rồi rất hữu ích ạ. Add cho mình hỏi khi nào sẽ up 8 bài còn lại ạ.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here