Bài 13: Diễn tả hành động gián đoạn: 는 길에 và 다가

0
4873

Trong bài viết này chúng ta tìm hiểu 2 cấu trúc diễn tả hành động gián đoạn. Một biểu hiện liên quan đến di chuyển từ nơi này đến nới khác và biểu hiện còn lại liên quan đến sự thay đổi, biến hóa của hành động. Ở trình độ sơ cấp có biểu hiện tương tự là -는 중. Các biểu hiện này không khó nhưng có vài điểm hạn định cần lưu ý. Hãy cùng xem cụ thể hơn ở bên dưới nhé.

1. -는 길에

가: 유럽으로 여행을 갈 거예요?
Bạn có định đi du lịch đến Châu Âu không?
나: 네, 유럽에 가는 길에 홍콩에 들러서 친구를 만날 거예요.
Có, trên đường đến Châu Âu, tôi sẽ ghé qua Hongkong và gặp bạn.

가: 엄마, 저 지금 퇴근하는 길이에요. 뭐 필요한 거 있으면 사 갈까요?
Mẹ à, bây giờ con đang trên đường đi làm về. Mẹ còn cần gì không để con mua mang về?
나: 그럼, 집에 오는 길에 슈퍼에 가서 두부좀사 와.
Vậy thì trên đường về nhà, con vào siêu thị và mua ít đậu phụ nhé.

Cấu trúc này được sử dụng khi người nói thực hiện một hành động nào đó trong quá trình di chuyển đến đâu đó.

Bài viết liên quan  Bài 8: Diễn tả sự hồi tưởng: 던, 더라고요, 던데요

퇴근하는 길에 지하철에서 우연히 친구를 만났어요.
Trên đường đi làm về tôi vô tình gặp lại bạn ở tàu điện ngầm.
집에 돌아오는 길에 식당에서 식사하고 왔어요.
Trên đường về nhà, tôi đã ghé vào nhà hàng dùng bữa.
부산으로 여행 가는 길에 안동도 들를 거예요.
Tôi sẽ ghé qua Andong trên đường đi du lịch đến Busan.

1. Cấu trúc này còn sử dụng dưới hình thức -는 길이다. Trong trường hợp này, nó thể hiện người nói đang trong quá trình di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Chính vì thế, còn mang ý nghĩa đang trong quá trình làm việc gì đó.
가: 어디 가는 길이에요? Bạn đi đâu đấy?
나: 네, 친구 만나러 가는 길이에요. Vâng, tôi đang trên đường đi gặp bạn.

2. Cấu trúc -는 도중에 giống ý nghĩa với -는 길에, tuy nhiên -는 길에 chỉ có thể kết hợp với một số động từ chuyển động như: 가다, 오다, 나가다.
• 일하는 길에 컴퓨터가 꺼져 버렸어요. (X)
一>일하는 도중에 컴퓨터가 꺼져 버렸어요. (〇)
Không thể sử dụng -는 길에 ở đây vì động từ không phải động từ chuyển động như 가다 오다, 나가다.
。집에 가는 도중에 백화점에 들렀어요. (〇)
=  집에 가는 길에 백화점에 들렀어요. (〇)
Có thể sử dụng -는 길에 vì động từ này là động từ chuyển động giống như 가다, 오다, 나가다.

Bài viết liên quan  Bài 12: Diễn tả sự bổ sung thông tin: (으)ㄹ 뿐만 아니라, (으)ㄴ/는데다가, 조차, 만 해도

2. -다가

가: 아까 낮에 뭐 했니?
Bạn đã làm gì vào chiều nay thế?
나: 만화책을 읽다가 친구하고 같이 외출했어요.
Tôi đọc sách sau đó thì ra ngoài cùng với bạn bè.
 
가: 은헤야, 오랜만이다. 웬일이니?
Eunhye à, lâu lắm rồi nhỉ, Có chuyện gì mà gọi điện thế?
나: 이메일을 쓰다가 생각이 나서 그냥 전화했어.
Tôi đang viết email, sau đó nghĩ thế nào lại gọi điện.
 
Cấu trúc này diễn tả người nói đang làm gì thì đột nhiên dừng lại và thực hiện hành động khác.  -다가 có thể tỉnh lược thành -다.

밥을 먹다가 전화를 받았습니다.
Tôi đang ăn cơm thì có điện thoại.
공부를 하다가 졸았습니다.
Tôi đang học bài thì ngủ gật.
지하철 1호선을 타고 가다가 시청역에서 2호선으로 갈아타세요.
Hãy đi tuyến số 1 và sau đó đổi sang tuyến số 2 ở ga tòa Thị chính.
스케이트를 타다가 넘어져서 다쳤어요.
Tôi đang trượt tuyết thì ngã và bị thương.
 
1. Cũng sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động ở mệnh đề trước vẫn tiếp diễn trong khi hành động ở mệnh đề sau xảy ra.
 ° 잠을 자다가 무서운 꿈을 꿨어요.
Tôi đang ngủ thì mơ thấy ác mộng.
° 길을 걸어가다가 갑자기 생각이 나서 전화했어.
Tôi đang đi bộ thì tự nhiên nghĩ đến bạn và gọi điện
° 친구하고 이야기를 하다가 웃었어요.
Tôi đã cười khi nói chuyện với bạn.
 
2. Chủ ngữ ở hai mệnh đề phải đồng nhất.
(내가) 밥을 먹다가 전화가 왔습니다. (X)
ᅳ> (내가) 밥을 먹다가 (내가) 전화를 받았습니다. (〇)
Ở câu trên sai về ngữ pháp vì chủ ngữ của 전화가 왔습니다 là 전화, khác với chủ ngữ ở mệnh đề trước.
 
Xem thêm: Bài ‘Diễn tả sự hoàn thành’ với biểu hiện 았/었다가 ở đây.
 
>> Link tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trung cấp: Bấm vào đây
>> Like trang facebook để theo dõi và cập nhật các bài học tiếng Hàn: Bấm vào đây
>> Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây 

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here