1. -(으)ㄹ 만하다 가: 한국에서 가 볼 만한 곳을 좀 추천해 주시겠어요?
Bạn có thể giới thiệu cho tôi những chỗ đáng đến ở Hàn Quốc không?
나: 설악산이 어때요? 지금 가을이라서 단풍이 정말 아름다울 거예요.
Núi Seorak thì thế nào? Bây giờ là mùa thu nên lá phong chắc đẹp lắm.
가: 웨이밍 씨가 만든음식이 어땠어요?
Thức ăn Wei Ming làm thế nào?
나: 웨이밍 씨가 요리를 잘해서 모두 맛있었지만 특히 월남쌈은 정말 먹을 만했어요.
Wei Ming nấu ăn giỏi nên món nào cũng ngon, đặc biệt là món gỏi cuốn thực sự rất ngon (đáng để ăn).
Cấu trúc này diễn tả hành động nào đó có giá trị để làm. Vì vậy, chủ yếu sử dụng để giới thiệu, gợi ý phương án cho người khác.
영수 씨는 믿을 만한 사람이니까 힘든 일이 있으면 부탁해 보세요.
Yeonqsu là người đáng tin cậy nên nếu gặp khó khăn hãy thử nhờ anh ấy giúp.
그 일은 고생할 만한 가치가 없으니까 하지 않는 게 좋겠어요.
Đó là công việc không đáng để cố gắng, vì vậy không làm thì sẽ tốt hơn.
친구들에게 고향에 대해서 소개할 만한 것이 있으면 해 주세요.
Nếu có điều gì hay để giới thiệu cho bạn bè về quê hương của bạn thì bạn cứ nói đi.
Cấu trúc trên còn diễn tả trong khi người nói không hoàn toàn hài lòng với một cái gì đó nhưng nó vẫn còn giá trị thực hiện hoặc chú ý đến.
• 재활용 센터에 가면 아직 쓸 만한 중고 가전제품이 많이 있습니다.
Nều bạn đi đến trung tâm tái chế sẽ thấy rất nhiều đồ gia dụng cũ vẫn có thể sử dụng được.
• 이 옷은 10년 전에 산 옷인데 아직도 입을 만해서 안 버렸어요.
Cái áo này tôi mua 10 năm trước nhưng giờ vẫn còn mặc được nên tôi chưa bỏ.
• 며칠 전에 만든 음식인데 아직은 먹을 만한 것 같아요.
Món ăn này làm từ mấy hôm trước nhưng vẫn còn ăn được.
2. -도록 하다
가: 감기에 걸려서 열이 나고 머리도 아파요.
Vì bị cảm cúm nên tôi bị sốt và cũng đau đầu nữa..
나: 약을 먹고 나서 며칠 동안 푹 쉬도록 하세요.
Uống thuốc xong rồi nghỉ ngơi vài hôm nhé.
가: 약속 시간이 언제라고 하셨지요?
Anh bảo giờ hẹn là mấy giờ cơ?
나: 다음 주 금요일 2시예요. 중요한 약속이니까 잊지 말도록 하세요.
2h chủ nhật tuần sau. Vì cuộc hẹn quan trọnq nên đừng quên nhé.
Sử dụng cấu trúc này để chỉ dẫn hoặc gợi ý hành động cho người khác, về mức độ thì cấu trúc này mạnh hơn so với -아/어 보세요 nhưng lại nhẹ nhàng hơn so với cấu trúc -(으)세요: