[KIIP Lớp 2] Bài 14. 집들이에 갈 때 무슨 선물이 좋아요? Khi đi đến tiệc tân gia, tặng quà gì thì được?

0
8332
Bài 14. 집들이에 갈 때 무슨 선물이 좋아요? Khi đi đến tiệc tân gia, tặng quà gì thì được?

<Trang 121>
•두 사람은 무슨 이야기를 해요? Hai người này đang nói chuyện gì vậy?
•여러분 나라에서는 집들이와 돌잔치를 해요? Ở đất nước các bạn có làm tiệc tân gia và thôi nôi không?
– 금반지: Nhẫn vàng
– 돌잔치: Tiệc thôi nôi
– 세제: Xà phòng, bột giặt, nước rửa chén, nước lau nhà
– 장난감: Đồ chơi
– 집들이: Tiệc tân gia
– 휴지: Khăn giấy, giấy vệ sinh, giấy vụn

<Trang 122> 어휘1.
– 세제: Xà phòng
– 이사: Chuyển nhà
– 친구: Bạn bè
– 친척: Họ hàng
– 휴지: Khăn giấy
– 생일: Sinh nhật
– 결혼식: Tiệc cưới
– 돌잔치: Tiệc thôi nôi
– 집들이: Tiệc tân gia
2.
– 돌을 맞은 아기에게: Cho đứa trẻ tròn một tuổi
– 새로 이사 간 친구에게: Cho bạn bè khi chuyển đến nhà mới
– 중요한 시험이 있는 친구에게: Cho bạn bè có kì thi quan trọng
– 첫 월급을 받았을 때 부모님께: Cho bố mẹ khi nhận được tháng lương đầu tiên
– 찹쌀떡: 1 loại bánh làm từ bột nếp của người Hàn
– 속옷: Đồ lót
– 금반지: Nhẫn vàng
– 세제: Xà phòng

<Trang 122> 대화


– 민수: 여보, 지금 뭐 해요?
Mình à đang làm gì đó?
– 흐엉: 선생님 집들이 선물을 사려고 인터넷 검색을 하고 있어요. 그런데 집들이에 갈 때 무슨 선물이 좋아요?
Em định mua quà tân gia cho thầy giáo nên đang tìm trên internet. Nhưng mà khi đi tân gia tặng quà gì thì được vậy chồng?
– 민수: 한국에서는 보통 세제나 휴지를 선물해요. 그런데 요즘에는 그 집에 필요한 것도 많이 사 줘요.
Ở Hàn Quốc thường mọi người tặng xà phòng hoặc giấy vệ sinh đó em. Nhưng mà dạo gần đây, người ta cũng hay mua những thứ mà cần dùng trong nhà
– 흐엉: 그래요?
Vậy hả chồng?
– 민수: 음……. 화분을 사 드리거나 찻잔을 선물하는 건 어때요?
Ừ…Tặng món quà là chậu hoa hoặc tách trà mình thấy sao?
– 흐엉: 좋은 생각이에요. 선생님이 꽃을 좋아하시니까 화분이 좋겠어요.
Ý kiến hay đó chồng. Thầy giáo thích hoa nên nếu tặng chậu hoa thì sẽ được lắm đây.

1. 한국에서는 집들이에 갈 때 보통 무슨 선물을 해요?
Ở Hàn Quốc khi đến tân gia thường tặng món quà gì?

2. 흐엉 씨는 왜 선생님께 선물을 해요?
Tại sao Hương tặng quà cho thầy giáo?
① 선생님이 생신이어서 ② 선생님이 입원하셔서
③ 선생님이 이사를 하셔서 ④ 선생님이 다른 학교로 가셔서
① Vì là sinh nhật thầy giáo ② Vì thấy giáo nhập viện
② Vì thầy giáo chuyển nhà ④ Vì thầy giáo chuyển qua dạy trường khác

3. 흐엉 씨는 선생님께 무슨 선물을 할 거예요?
Hương sẽ tặng quà gì cho thầy giáo?
① 세제 ② 찻잔 ③ 화분 ④ 휴지
② Xà phòng ② Tách trà ③ Bồn hoa ④ Khăn giấy

<Trang 122> 발음

<Trang 123> 문법 1
Các bạn bấm vào tiêu đề tên ngữ pháp (dòng chữ màu xanh bên dưới – đã được đính kèm đường dẫn) để xem chi tiết hơn về các dùng và các ví dụ cụ thể.

[A -으려고 B] Thể hiện việc thực hiện B là vì A. Gắn vào sau động từ, biểu hiện ý định của chủ thể hành động. Nghĩa tiếng Việt là “định, để (làm gì).”
Khi gắn vào sau thân động từ kết thúc bằng nguyên âm dùng -려고, kết thúc là một phụ âm dùng -으려고, kết thúc bằng phụ âm ㄹ dùng -려고.
 
 
< Trang 124-125> 문법 2
Các bạn bấm vào tiêu đề tên ngữ pháp (dòng chữ màu xanh bên dưới – đã được đính kèm đường dẫn) để xem chi tiết hơn về các dùng và các ví dụ cụ thể.

Diễn đạt thời gian hay khoảng thời gian không chắc chắn, cụ thể của một trạng thái hay hành động xác định. Nó có cùng ý nghĩa như ‘while’ hoặc’ when’ có nghĩa là ‘khi, trong khi’. Danh từ dùng với 때 và động-tính từ dùng với -(으)ㄹ 때’.
 
– 우울하다: Buồn
– 동전: Đồng xu
– 수집하다: Sưu tầm, thu thập, thu gom
– 기분: Tâm trạng
– 면접: Phỏng vấn, cuộc nói chuyện trực tiếp
– 등산화: Giày leo núi
– 신다: Mang, xỏ (giày)
– 정장: Vest, com-lê, trang phục lịch sự trang trọng
– 숟가락: Thìa, muỗng
– 젓가락: Đũa
– 가장: Nhất
– 어리다: Trẻ, ít tuổi  => 어렸을 때: Hồi nhỏ, hồi bé
– 꿈: Giấc mơ

1) 언제 가족이 보고 싶어요? 몸이 아플 때
Khi nào bạn nhớ gia đình nhất? Khi cơ thể bị ốm
2) 언제 기분이 제일 좋아요?
Khi nào tâm trạng bạn tốt nhất?
3) 우울할 때 어떻게 해요?
Khi buồn bạn làm như thế nào?
4) 심심할 때 뭐 해요?
Khi thấy tẻ nhạt bạn làm gì?

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 2] Bài 18: 선생님 말씀 잘 들어 Hãy lắng nghe kĩ lời giáo viên

<Trang 126> 문법 3

[A 거나 B] Trong A và B lựa chọn, chọn ra lấy một. Gắn vào sau động từ hay tính từ, biểu hiện sự lựa chọn một trong hai hoặc nhiều sự vật, trạng thái. Nghĩa trong tiếng Việt là ‘hoặc (là), hay (là)’. Nó cũng được sự dụng sau 이다 và -았- với ý nghĩa ~또는 ~

– 낚시: Câu cá
– 극장: Kịch trường, nhà hát, rạp chiếu phim
– 경복궁: Cung điện Gyeongbuk
– 초대: Lời mời
– 케이크: Bánh ga tô, bánh kem
– 검색하다: Tìm kiếm
– 악기: Nhạc cụ

<Trang 127> 듣기

썸낭:
 자야 씨도 민수 씨 아들 돌잔치에 초대 받았죠?
자야: 네. 돌 선물로 주려고 아기 옷도 한 벌 샀어요. 썸낭 씨는 선물 준비했어요?
썸낭: 저는 아직 못 샀어요. 그냥 축의금만 낼까요?
자야: 돈을 주는 것도 좋지만 아기한테 필요한 선물을 하는 것도 좋아요. 아기 옷이나 신발, 장난감도 많이 선물하는데 혼자 고르기 어려우면 저랑 같이 가요.
썸낭: 그래요? 고마워요. 걱정했는데…….
자야: 그럼 썸낭 씨 시간 괜찮을 때 같이 사러 가요.

1. 두 사람은 어디에 초대 받았어요?
Hai người này nhận lời mời đến đâu?
① 결혼식 ② 돌잔치 ③ 집들이 ④ 환갑잔치
① Tiệc cưới ② Tiệc thôi nôi ③ Tiệc tân gia ④ Tiệc lục tuần (Sinh nhật 60 tuổi)
2. 자야 씨는 무슨 선물을 샀어요?
자야 đã mua quà gì?
① 신발 ② 금반지 ③ 아기 옷 ④ 장난감
① Giày dép ② Nhẫn vàng ③ Quần áo trẻ sơ sinh ④ Đồ chơi
3. 두 사람은 언제 선물을 사러 갈 거예요?
Hai người này khi nào sẽ đi mua quà?

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 2] Bài 12. 한 번 갈아타야 돼요. Phải chuyển đổi (tàu, xe) một lần

<Trang 127> 말하기

– 돌잔치: Tiệc thôi nôi
금반지: Nhẫn vàng,
아기 옷 Quần áo trẻ sơ sinh,
신발 Giày dép

– 집들이: Tiệc tân gia
– 졸업식: Lễ tốt nghiệp
– 시험: Kì thi
– 명절: Ngày lễ tết

– 돌잔치에 갈 때는 어떤 선물을 하는 게 좋아요?
Khi đến tiệc thôi nôi thì tặng quà gì thì được?
– 한국에서는 보통 금반지를 많이 하니까 금반지를 사는 게 어때요?
Ở Hàn mọi người thường tặng nhẫn vàng vậy nên mua nhẫn vàng bạn thấy sao?
– 금반지는 너무 비싼데 다른 건 없을까요?
Nhẫn vàng đắt lắm không có thứ gì khác sao?
– 아기 옷이나 신발도 많이 주는 것 같아요
Quần áo trẻ sơ sinh hoặc giày dép có lẽ cũng được tặng nhiều đó.

<Trang 128> 읽기

한마음 잔치 안내

안녕하세요?
다음 주에 한국어 교실에서 한마음 잔치를 합니다. 오전에는 말하기 대회를 하고 오후에는 재미있는 게임도 합니다. 그리고 장기 자랑 시간도 있습니다. 말하기 대회에 참가하고 싶은 사람은 이번 주 토요일까지 신청해 주십시오. 그리고 한마음 잔치에 올 때 친구들과 함께 먹을 음식을 준비해 오십시오. 여러분 고향 음식도 좋고 한국 음식도 좋습니다. 여러분의 많은 참가를 바랍니다.

일시 5월 25일 토요일 9시 
장소 한국어 교실 
전화 (02) 959-9018

1. 한마음 잔치에서는 하지 않는 것은 뭐예요?
① 게임 ② 장기 자랑 ③ 말하기 대회 ④ 음식 만들기
2. 한마음 잔치에 갈 때는 무엇을 가지고 가야 돼요?
3. 말하기 대회에 참가하고 싶으면 언제까지 신청해야 돼요?

Thông tin về bữa tiệc đồng lòng

Xin chào
Tuần tới chúng ta sẽ tổ chức một bữa tiệc đồng lòng tại lớp học tiếng Hàn. Buổi sáng là cuộc thi nói và buổi chiều tổ chức các trò chơi thú vị. Ngoài ra cũng sẽ có thời gian cho phần thể hiện tài năng. Các bạn nào muốn tham gia cuộc thi nói xin vui lòng đăng kí đến hết thứ 7 tuần này. Và hãy chuẩn bị thức ăn để ăn cùng bạn bè khi đến buổi tiệc đồng lòng nhé. Món ăn quê hương các bạn hoặc món ăn Hàn Quốc đều tốt cả. Mong rằng các bạn sẽ tham gia thật nhiều.

Ngày giờ: 9 giờ thứ 7 ngày 25 tháng 5
Địa điểm: Phòng học tiếng hàn
Điện thoại: (02) 959-9018

1. Thứ không làm ở buổi tiệc đồng lòng là gì?
① Trò chơi ② Biểu diễn tài năng ③ Cuộc thi nói ④ Làm thức ăn
2. Đến buổi tiệc đồng lòng phải mang theo thứ gì?
3. Nếu muốn tham gia buổi tiệc đồng lòng thì đăng ký được đến lúc nào?

Từ mới tham khảo:
– 한마음: Đồng lòng, chung một lòng
– 말하기 대회: Cuộc thi nói
– 게임: Trò chơi (game)
– 장기 자랑: Buổi biểu diễn tài năng
– 참가: Sự tham gia

<Trang 128-129> 쓰기

한국 전자 가을 체육대회: 
Đại hội thể dục mùa thu Hàn Quốc lần đầu tiên 

전자: Cái đầu tiên, vừa qua; điện tử
숲: Rừng
피구: Môn bóng né
전통 놀이: Trò chơi truyền thống
제기차기: Trò đá cầu
윷놀이: Trò chơi Jut
널뛰기: Trò chơi bập bênh
축제: Lễ hội
뽑다: Lôi ra, tuyển chọn, chọn ra
각종: Các (loại)
각종 경기: Các môn thi đấu
참가하다: Tham gia
사원: Nhân viên
행사: Sự kiện, buổi lễ

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 2] Bài 10. 종합 연습1 Luyện tập tổng hợp

2. 행사 안내문을 써 보세요. Bấm vào đây

<Trang 129> 어휘 및 표현

검색하다: Tìm kiếm
고민하다: Lo lắng, khổ tâm
금반지: Nhẫn vàng
널뛰기: Trò chơi bập bênh
대회: Đại hội
사원: Nhân viên
사진기: Máy ảnh
세제: Xà phòng, bột giặt, nước rửa chén…
숟가락: Cái thìa, cái muỗng
스트레스: Stress
열리다: Được mở ra
우울하다: Buồn, trầm uất
입원하다: Nhập viện
장기 자랑: Buổi biểu diễn tài năng
장난감: Đồ chơi
전통 놀이: Trò chơi truyền thống
젓가락: Đũa
제기차기: Trò đá cầu, môn đá cầu
참가하다: Tham gia
찹쌀떡: Bánh làm từ bột nếp của Hàn Quốc
찻잔: Tách trà
피구: Môn bóng né
화분: Chậu hoa
휴지: Khăn giấy

<Trang 130> 문화

방문 예절, 선물의 의미
Phép tắc khi thăm viếng, ý nghĩa của quà tặng


◊ 한국의 방문 예절
한국에서 다른 사람의 집을 방문할 때 지켜야할 예절에는 어떤 것이 있을까요?
Phép tắc khi thăm viếng của Hàn Quốc
Khi đến thăm nhà người khác tại Hàn Quốc có những phép tắt nào cần phải tuân theo?

– 방문하기 전에 꽃이나 과일 등 간단한 선물을 준비해요.
Hãy chuẩn bị món quà đơn giản như hoa và trái cây trước khi đến thăm.

– 집 안에 들어갈 때는 신발을 벗어야 해요
Bạn phải cởi giày trước khi bước vào trong nhà.

– 집 안에 어른이 계시면 먼저 정중하게 인사해요.
Nếu có người lớn trong nhà trước tiên phải chào hỏi lịch sự.

– 집 안에서는 집주인이 권하는 자리에 앉으세요.
Ở trong nhà, bạn hãy ngồi ở chỗ được chủ nhà mời

– 집주인이 음식이나 음료를 대접하면 맛있게 먹어요.
– Nếu chủ nhà tiếp đãi đồ ăn hoặc thức uống, hãy dùng nó một cách ngon miệng

– 대화는 꼭 필요한 이야기만 하고 늦은 시간까지 머무르지 않아요
Chỉ nói những chuyện cần thiết và không ở nán lại muộn (trễ)

◊ 선물의 의미
다음 선물은 어떤 의미를 가지고 있을까요? 여러분 나라에서는 특별한 날에 어떤 선물을 해요?
Ý nghĩa của quà tặng
Những món quà sau đây có ý nghĩa như thế nào? Ở đất nước các bạn vào những ngày đặc biệt tặng quà gì?

– 집들이에 갈 때: Khi đến tân gia
“새 집에서 모든 일이 잘 풀리기를 바랍니다” Mong mọi việc ở nhà mới sẽ thuận buồm xuôi gió

– 신혼부부에게: Tặng cho vợ chồng mới cưới
 “항상 사이좋은 부부로지내세요” Luôn luôn sống hòa thuận nhé

– 시험 보는 친구에게: Tặng cho bạn bè thi cử
– “시험에 꼭 붙으세요.” Nhất định thi đậu (đỗ) đấy nhé.

– 돌잔치에 갈 때: Khi đến tiệc thôi nôi
“금처럼 변함없이 건강하게 자라길 바래요.”
Mong rằng lớn lên một cách khỏe mạnh không thay đổi giống như vàng. (Lớn lên và trưởng thành luôn luôn được mạnh khỏe)

Xem các bài dịch khác của lớp KIIP sơ cấp 2 tại đây

– Tham gia nhóm thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
– Facebook cập nhật thông tin chương trình KIIP và các bài học: Hàn Quốc Lý Thú
 

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here