[Hội thoại tiếng Hàn] #7. 부부가 서로 도우면… Nếu vợ chồng cùng giúp đỡ nhau.

0
3290
부부가 서로 도우면…
Nếu vợ chồng cùng giúp đỡ nhau.

오늘은 피곤한 티엔을 대신해서 남편이 설거지를 하고 있습니다. 하지만 어머니는 남편이 집안일을 하는 것이 별로 마음에 드시지 않는 모양입니다.
Hôm nay vì Thiện mệt nên chồng cô đã rửa chén thay cho cô nhưng hình như mẹ chồng không hài lòng lắm về việc đàn ông làm việc nhà.

Từ mới:
바꾸다 (Thay đổi) 부엌 (Bếp) 생활방식 (Cách sống) 설거지 (Rửa chén)
습관 (Tập quán, thói quen) 아끼다 (Quý trọng, yêu quý) 얘기 (Câu chuyện)
하긴 (Ừ…thì, đúng là) 어멈 (Cách mẹ chồng gọi nàng dâu)
적응하다 (Thích ứng) 안일 (Việc nhà)

Hội thoại:
시어머니: 지금 뭘 하고 있는 거냐? 민수 어멈은 어딜 가고?
남 편: 집사람이 피곤해 보여서 제가 설거지 좀 도와 주려고요.
시어머니: 집안에 여자가 둘이나 있는데 남자가 부엌에 들어가서야 되겠니? 내가 할 테니 너도 들어가거라. 남자가 할 일이 따로 있고 여자가 할 일이 따로 있다.
남 편: 저도 처음엔 그렇게 생각했는데요…. 전에 민수 엄마 고향에 갔을 때 보니까 거기에서는 남자들이 집안일을 많이 하더라고요.
시어머니: 그것은 외국의 얘기가 아니냐? 한국으로 시집을 왔으면 한국 방식을 따라야자
남 편: 외국의 것도 좋은 것이면 우리가 따르는 것이 좋지 않을까요?어머니께서 조금만 이해해 주세요. 저 사람도 노력한다고는 하지만 하루 아침에 적응하기는 어렵잖아요.
시어머니: 하긴 습관을 하루 아침에 바꾸기는 어렵겠지. 하지만 민수 어멈이 한국의 생활 방식을 좀 빨리 배우면 좋겠구나.
남 편: 빨리 적응하도록 저도 옆에서 많이 도울 테니 어머니께서도 조금만 더 기다려 주시고 예쁘게 봐 주세요.
시어머니: 그래. 앞으로도 지금처럼 서로 아껴 주면서 행복하게 살아야 한다. 알았지?

Bài viết liên quan  [Hội thoại tiếng Hàn] #6. 아이 교육은 부부가 같이 하는 것이에요. Giáo dục con cái là việc của cả hai vợ chồng

Mẹ chồng: Đang làm cái gì vậy hả? Mẹ thằng Min Su đi đâu?
Chồng: Nhà con có vẻ hơi mệt nên con giúp cô ây rửa chén.
Mẹ chồng: Trong nhà có hai đàn bà lại phải để cho đàn ông vào bếp thế này mà coi được à? Để đó mẹ làm, anh đi ra ngoài đi. Đàn ông có việc của đàn ông đàn bà có việc của đàn bà.
Chồng: Lúc đầu con cũng nghĩ như vậy nhưng trước đây khi về quê mẹ Min Su con thấy đàn ông ở đó làm việc nhà nhiều lắm.
Mẹ chồng: Đó là chuyện ở nước khác. Nếu đã lấy chồng Hàn Quốc thì phải theo phong tục của Hàn Quốc chứ.
Chồng: Nếu là điều tốt đẹp thì mình cũng nên học hỏi người ta chứ mẹ. Mẹ thông cảm một chút đi mà. Nhà con cũng đang cố gắng lắm nhưng cũng chẳng dễ gì mà có thể thích ứng ngay một sớm một chiều được mà mẹ.
Mẹ chồng: Đúng là việc thay đổi thói quen ngay thì khó thật nhưng mẹ thằng Min Su nhanh chóng học cách sống ở Hàn Quốc thì tốt biết mấy.
Chồng: Mẹ cho tụi con thêm chút thời gian. Có con bên cạnh giúp đỡ chắc nhà con sẽ nhanh chóng thích ứng được thôi.
Mẹ chồng: Ừ, Sau này cũng phải sống hạnh phúc và yêu thương nhau như bây giờ đấy nhé.

Biểu hiện:
오늘 티엔은 남편에게 설거지를 부탁했습니다.
무엇인가를 부탁,요청하는 표현를 배워 봅시다.
Hôm nay Thiện đã nhờ chồng rừa chén giúp.
Hãy cùng học cách biêu hiện yêu câu hay nhờ vả ai điều gì nhé.
 
설거지를 좀 도와주세요. Hãy rửa chén giúp tôi.
여기로 와 주세요. Hãy đên đây.
한국어를 가르쳐 주세요. Hãy dạy cho tôi tiêng Hàn Quốc.
머리를 예쁘게 잘라 주세요.  Hãy cắt tóc đẹp cho tôi.
음식을 포장해 주세요. Hãy gói đồ ăn cho tôi. 
 
Trong bài hội thoai ở trên chúng ta tìm hiểu về biểu hiện 아/어/여 주다. Để xem kỹ hơn về cách dùng, lưu ý và ví dụ kèm theo của biểu hiện này thì xin hãy nhấn vào đây
 
Cũng có những cách biểu hiện như thê này.
Khi nhờ ai đó điều gì cũng có thê nói một cách nhẹ nhàng, mềm mỏng như mẫu câu ‘-(으)면 좋겠어요’ (Nếu…thì tốt) như trong ví dụ ‘당신이 좀 도와 주면 좋겠어 요’(Nếu được anh giúp thì tốt quá).
Tìm hiểu sâu hơn về biểu hiện V + -(으)면 좋겠다 tại đây.

 

Bài viết liên quan  [Hội thoại tiếng Hàn] #10. 사람들이 우리를 쳐다 봐요 Mọi người cứ nhìn chúng ta

– Học tiếng Hàn qua các đoạn hội thoại khác: tại đây
– Luyện đọc dịch tiếng Hàn: tại đây
– Trang facebook cập nhật bài học: Hàn Quốc Lý Thú
– Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây

 
Trích dẫn từ Giáo trình 알콩달콩 한국어.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here