[Ngữ pháp] Động từ + 게(2) “để, để cho”

0
34534

1. Cấu trúc này sử dụng để diễn tả kết quả được mong đợi, mục tiêu, tiêu chuẩn của hành động theo sau. Do đó nó có ý nghĩa là hành động ở mệnh đề sau là cần thiết để thực hiện, đạt được hành động hay trạng thái ở mệnh đề trước.

가: 선생님, 뒤에서는 잘 안 들려요.
Thưa thầy, ở phía dưới không nghe rõ tiếng của thầy ạ
나: 그럼, 뒷사람들도 잘 들을 수 있 마이크를 사용할게요.
Thế thì thầy sẽ dùng micro để các em ở dưới cũng có thể nghe rõ.

내일 입을 수 있 오늘 세탁소에서 양복을 찾아다 주세요.
Hôm nay làm ơn lấy giùm bộ âu phục ở hiệu giặt đồ để ngày mai tôi có thể mặc.

Bài viết liên quan  Động từ + 어라/아라/여라

약속을 잊어버리지 않 친구에게 전화를 해야겠어요.
Tôi phải gọi điện để anh ấy không quên cuộc hẹn.

Có thể sử dụng -게끔 là hình thức nhấn mạnh hơn của -게.
중요한 내용을 잊어버리지 않 수첩에 메모를 하세요.
= 중요한 내용을 잊어버리지 않게끔 수첩에 메모를 하세요.
Hãy ghi chép vào cuốn sổ tay để không bị quên các nội dung quan trọng.

Có thể sử dụng -게 ở cuối câu.
옷을 따뜻하게 입으세요. 감기에 걸리지 않게요.
Mặc quần áo ấm vào, để không bị cảm lạnh.

좀 조용히 해. 다른 사람들이 공부하.
Trật tự chút nào. Để người khác còn học.

2. Có biểu hiện tương tự là ‘도록’ xem thêm ở đây.
실수하지  신중하게 판단하세요. 
실수하지 도록 신중하게 판단하세요.
Hãy phán đoán một cách thận trọng để không mắc sai sót.

Bài viết liên quan  Tài liệu 420 Ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II (Trung cấp + Cao cấp)

Cả -게 và -도록 tương tự nhau về ý nghĩa, tuy nhiên cũng có sự khác nhau như sau:

Xem ngữ pháp: Tính từ+ -게 (1) Biến tính từ thành trạng từ tại đây

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here