Danh từ + 만 하다 được dùng để so sánh mức độ, kích thước hoặc tầm vóc của hai sự vật/sự việc ở mức tương đương, dựa trên cảm nhận trực quan của người nói.
만 하다 là so sánh tương đương mang tính cảm nhận, không phải so sánh số học.
Thường sử dụng dưới hình thức N만 하다 hoặc N만 한N.

가: 우와! 저 개는 정말 크네요!
Ô, con chó kia to thật đấy.
나: 네, 정말 개가 송아지만 하네요.
Vâng, chó mà to như con bê nhỉ?
가: 왜 유리장이 깨졌지? 누가 싸운 거야?
Sao cửa kính lại vỡ thế này? Ai đã đánh nhau à?
나: 아니에요. 밖에서 누가 주먹만 한 돌을 던졌어요.
Không ạ, ở ngoài có ai đó ném hòn đá to bằng nắm tay vào ạ.
아무리 편한 곳도 집만 한 곳은 없어요. 작기는 해도 우리 집이 제일 편해요.
Chẳng có nơi nào thoải mái như nhà của mình, dù có nhỏ nhưng nhà mình vẫn là thoải mái nhất.
열다섯 살인 동생의 키가 벌써 스무 살인 형만 하네요!
Người em 15 tuổi mà to cao như người anh 20 tuổi.
Trong đời sống hàng ngày, có khá nhiều biểu hiện so sánh mang tính quán dụng, quán ngữ sử dụng N만 하다..
월급이 쥐꼬리만 해요.
Mức lương như đuôi chuột (ý chỉ mức lương bèo bọt, ba cọc ba đồng).
얼굴이 주먹만 해요.
Mặt như nắm tay (ý chỉ khuôn mặt rất nhỏ)
목소리가 작아서 모기 소리만 해요.
Nói nhỏ như tiếng muỗi kêu.
너무 놀라서 가슴이 콩알만 해졌어요.
Sợ đến nỗi tim trở nên nhỏ như hạt đậu. (ý chỉ rất sợ).
형만 한 아우가 없다.
Không có đứa em nào khôn ngoan bằng anh trai mình.
강아지 크기만 한 쥐
Chuột to như con cún.
눈이 단춧구멍만 해요.
Mắt nhỏ như lỗ khuy áo (ý chỉ mắt rất nhỏ).
어른 팔뚝만 한 물고기를 잡았어요.
Băt được con cá to bằng bắp tay người lớn.
방이 운동장만 해요.
Phòng to như sân vận động.
Hữu ích cho bạn dễ dàng tra cứu và học tiếng Hàn có hệ thống:
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
