[KIIP Lớp 3 – Trung cấp 1] Bài 9: 공연과 감상 Công diễn và thưởng thức

0
11282
Bài 9: 공연과 감상 Công diễn và thưởng thức

문제 1. 무슨 공연을 하고 있습니까? Họ đang trình diễn gì vậy?
문제 2. 관객들이 어떻게 하고 있습니까? 왜 그런 것 같습니까?
Khán giả đang làm gì vậy? Bạn nghĩ tại sao họ như thế?
문제 3. 여러분은 무슨 공연을 본 적이 있습니까? 그 공연이 어땠습니까?
Các bạn đã từng đi xem biểu diễn gì rồi? Buổi biểu diễn đó như thế nào?
– 관객: Khán giả, người xem, quan khách

<Trang 94> 1. 공연 Công diễn, biểu diễn

– 오페라: Opera
– 콘서트: Buổi hòa nhạc
– 연주회: Buổi trình diễn
– 뮤지컬: Ca kịch
– 사물놀이: Samulnori (Hình thức diễn tấu âm nhạc truyền thống của Hàn Quốc với 4 nhạc cụ truyền thống là cồng, trống dài, chiêng, trống).
– 국악: Quốc nhạc của Hàn Quốc
– 판소리: (Thể loại âm nhạc truyền thống Hàn Quốc hát kể lại câu chuyện bằng lời hát. Hát theo nhịp trống kết hợp với động tác cơ thể diễn tả câu chuyện.Tiêu biểu là năm trường đoạn Heungbuga, Chunhyangga, Simcheongga, Jeokbyeokga, Sugungga).
– 발레: Múa ba lê
– 연극: Kịch
– 현대무용: Múa hiện đại (Nghệ thuật múa trên sân khấu với cách biểu hiện tự do và cá tính, xuất hiện từ việc phản đối múa ba lê truyền thống).

연 습
1. 여러분은 어떤 공연을 좋아합니까?
2. 기회가 되면 보고 싶은 공연은 무엇입니까?

– 기회: Cơ hội

<Trang 95> 2. 감상 관련 어휘: Từ vựng liên quan đến thưởng thức

감상 표현: Các biểu hiện thưởng thức
– 내용이 흥미진진하다: Nội dung đầy hứng thú, nội dung rất thú vị
– 내용이 감동적이다: Nội dung xúc động, nội dung cảm động
– 내용이 지루하다: Nội dung buồn chán
– 대사가 인상적이다: Lời thoại ấn tượng
– 연기가 실감 나다: Diễn xuất thật, diễn xuất hay
– 무대가 환상적이다: Sân khấu mang tính ảo tưởng/ kì dị
– 여운이 남다: Dư âm/ dư vị còn đọng lại
– 결말이 비극적이다: Kết thúc mang tính bi kịch, kết thúc không có hậu
– 기대만 못하다: Thua sự mong đợi
 
<Trang 96 – 97>

Hãy nhấn vào tên ngữ pháp bên dưới (chữ màu xanh) để xem giải thích chi tiết về cách dùng và các ví dụ.
[동사-형용사] + 더라고요
Sử dụng khi bạn đang nói với ai khác về một thực tế mới mẻ mà chính bạn học được hay có trải nghiệm với cái đó (trực tiếp nhìn thấy, nghe thấy, tìm ra, nhận ra, cảm thấy, nhận thấy…)

가: 어제 본 연극 어땠어요?
Vở kịch bạn xem hôm qua như thế nào?
나: 재미있었어요. 배우들이 연기를 참 잘하더라고요.
Nó đã rất thú vị. Các diễn viên đã diễn rất tốt.

가: 그 옷 왜 안 샀어?
Tại sao bạn đã không mua bộ đồ đó?
나: 입어 봤는데 나한테 너무 크더라고.
Mình đã thử mặc nó và nó quá rộng với mình.

가: 콘서트 표 예매했어요?
Bạn đã mua vé buổi hòa nhạc chưa?
나: 아니요, 못 했어요. 예매하려고 했는데 벌써 매진 됐더라고요.
Chưa, mình dự định mua trước rồi nhưng vé đã bị bán hết mất rồi.

– 매진: Sự bán hết vé, sự hết hàng

– 한자: Chữ Hán
– 실력: Thực lực, năng lực, khả năng

Hãy nhấn vào tên ngữ pháp bên dưới (chữ màu xanh) để xem giải thích chi tiết về cách dùng và các ví dụ.
[동사] + (으)ㄹ 걸 그랬다
Diễn tả sự hối hận, hối tiếc về việc đã không làm việc gì trong qua khứ (Có thể dịch là: Biết vậy thì đã…/ Biết vậy đừng…/ Biết vậy đã không)

가: 그 영화 어땠어?
Bộ phim đó như thế nào?
나: 너무 지루했어요. 다른 영화를 볼 걸 그랬어요.
Rất chi là chán. Biết vậy thì mình đã xem phim khác.

가: 왜 그렇게 물을 마셔요?
Tại sao uống nước ghê vậy?
나: 비빔밥이 너무 매워서요. 고추장을 조금만 넣을 걸 그랬어요.
Bibimbap cay quá. Biết vậy mình chỉ nên cho một chút tương ớt.

새로 자른 머리가 마음에 들지 않는다. 자르지 말 걸 그랬다.
Tôi không thích kiểu tóc mới này. Biết vậy đừng cắt cho rồi.

– 갑자기: Đột ngột, bất thình lình, bất ngờ
 

<Trang 98> 말하기

바야르 : 쿤 씨, 어제 에릭 씨하고 오페라 잘 봤어요?
Kun à, hôm qua đã đi xem opera với Elik chứ?
쿤 : 네. 바야르 씨는 어제 왜 안 왔어요?
Ừ, 바야르 sao hôm qua không đến vậy?
바야르 : 갑자기 급한 일이 생겨서 못 갔어요. 오페라는 어땠어요?
Đột nhiên phát sinh việc gấp nên mình không thể đi được. Buổi opera như thế nào vậy?
쿤 : 정말 좋았어요. 저는 그 오페라가 왜 그렇게 인기 있는지 몰랐는데, 직접 보니까 엄청 재미있더라고요. 내용도감동적이고요.
Thật sự rất hay. Mình đã không biết tại sao vở nhạc kịch đó được yêu thích như vậy, đến xem trực tiếp mới thấy rằng hay khủng khiếp cậu ạ. Nội dung cũng cảm động nữa.
바야르 : 정말요? 쿤 씨 이야기 들으니까 너무 아쉽네요. 저도 같이 볼 걸 그랬어요.
Thật vậy á? Nghe Kun nói mình thấy tiếc quá. Biết vậy mình cũng đi xem cùng rồi
쿤 : 그 오페라 이번 주말까지만 하더라고요. 끝나기 전에 빨리 보러 가세요
Vở opera đó diễn đến cuối tuần này thôi đó. Trước khi hết cậu nhanh chóng đi xem đi.

Bài viết liên quan  [Ngữ Pháp KIIP lớp 3] Tổng hợp ngữ pháp Trung cấp 1 - lớp tiếng Hàn chương trình hội nhập xã hội KIIP

Từ tham khảo:
– 엄청: Một cách khủng khiếp, một cách ghê gớm (Chỉ mức độ thái quá)
– (으) 니까: Nhận thấy, nhìn thấy… Xem tại: Bấm vào đây
– 고요: Xem cấu trúc này tại Bấm vào đây
– 아쉽다: Tiếc rẻ, đáng tiếc

1.
(1) – 무대도 환상적이다: Sân khấu cũng mang tính ảo tưởng
(2) – 연극: Kịch

2.
– 기대: Sự mong đợi
– 마음에 안 듣다: Không vừa lòng, không vừa ý
– 선택하다: Chọn lựa

<Trang 99> 듣기

서. 편. 제.
아름다운 한국의 소리, 판소리….
그리고 그 판소리를 위해 비극적인 인생을 살았던 소리꾼 가족……그 가족의 슬픈 이야기와 가장 한국적인 소리로 큰 감동을 주었던 영화 서편제가 뮤지컬로 다시 태어났습니다. 영화의 아름다운 장면이 무대 위에 실감 나게 펼쳐지고 한국 최고의 배우들이 환상적인 노래와 연기를 보여줄 뮤지컬 서. 편. 제!
여운이 남는 감동의 시간을 약속합니다. 놓치지 마세요. 3월 1일부터 3월 30일까지 국립극장. 예매는 국립극장 홈페이지에서

1. 공연 중에서 책이나 영화를 원작으로 하는 작품을 알고 있습니까?  

2.  라디오 광고입니다. 잘 듣고 질문에 답하세요.
1) 이 광고는 무엇에 대한 광고입니까?
① 영화 ② 뮤지컬 ③ 판소리 공연

2) 들은 내용과 같으면 O표, 다르면 X표 하세요.
(1) ‘서편제’의 내용은 가족에 대한 이야기이다. ( )
(2) ‘서편제’를 보려면 국립극장에 가서 예매해야 한다. ( )

– 판소리: Thể loại âm nhạc truyền thống Hàn Quốc hát kể lại câu chuyện bằng lời hát.
– 소리꾼: Người làm nghề hát pansori hay dân ca
– 태어나다: Sinh ra, ra đời
– 실감: Cảm nhận thực tế, cảm giác thật
– 펼쳐지다: được bày ra, được mở ra
– 보여주다: Cho xem, trưng bày
– 여운: Dư vị, dư âm
– 원작: Nguyên tác, bản gốc
– 작품: Tác phẩm
– 국립극장: Nhà hát quốc gia

<Trang 99> 발음

1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
1) 저도 같이 갈 걸 그랬어요       2) 연극을 볼 걸 그랬어요
3) 뉴스를 들을 걸 그랬어요        4) 자르지 말 걸 그랬어요

2. 다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
1) 발레 공연이 좀 지루하더라고요. 보지 말 걸 그랬어요.
2) 연주회 표가 벌써 매진이에요. 일찍 예매할 걸 그랬어요.
3) 연극 내용을 미리 읽어 볼 걸 그랬어요. 내용이 좀 어렵더라고요.

– 지루하다: Buồn chán, buồn tẻ
– 연주회: Buổi trình diễn

<Trang 100> 읽기

요리사들의 사물놀이 공연, 난타(NANTA)!

<난타>는 ‘세게 두드리다’라는 의 한국어이며, 동시에 한국을 대표하는 공연의 제목이기도 하다. 4명의 요리사가 결혼 축하 음식을 준비하면서 주방에서 일어나는 코믹한 이야기가 공연 <난타>의 내용이다. 하지만 대사는 없다. 사물놀이 리듬바탕으로 대사 없이 소리와 몸짓만 가지고 공연이 진행되기 때문이다. 주방에 있는 프라이 팬냄비, 도마는 소리를 내는 악기가 되고, 요리사들은 그 주방 기구를 이용해 관객들에게 흥겨운 사물놀이 연주를 들려준다. 특히 모든 배우들이 함께 북을 두드리는 공연의 마지막 장면은 매우 인상적이다. 또한 공연 중간에 선택된 관객들은 무대에 올라가 배우들과 요리 시합도 하고, 전통 결혼식도 해 볼 수 있다. 이처럼 <난타>는 한국어를 몰라도 공연을 즐길 수 있고, 한국 전통문화도 경험해 볼 수 있기 때문에 외국인들도 좋아한다. 그래서 <난타>는 1997년 처음 공연을 시작한 후 지금까지 미국 뉴욕 브로드웨이를 비롯해 세계 800개 이상의 도시에서 공연을 했으며, 매 도시에서 앙코르 공연을 요청 받는 등 뜨거운 사랑과 관심을 받았다. 이 같은 인기에 힘입어 서울의 명동과 충정로, 그리고 제주도와 태국 방콕난타 전용 극장이 생겼으며, 지금도 많은 관객들이 난타를 보기 위해 전용 극장을 찾고 있다.

NANTA, biểu diễn samulnori của các đầu bếp

NANTA theo tiếng Hàn có nghĩa là ‘lay chuyển một cách mạnh mẽ’ và đồng thời cũng là tiêu đề của một buổi trình diễn tiêu biểu của Hàn Quốc. Bốn người đầu bếp chuẩn bị món ăn chúc mừng cho tiệc cưới, và câu chuyện hài hước diễn ra trong nhà bếp là nội dung của buổi trình diễn <Nanta>. Tuy nhiên không hề có lời thoại. Vì biểu diễn được tiến hành dựa trên nền tảng nhịp điệu của samulnori chỉ dựa vào điệu bộ, động tác cơ thể và không có âm thanh của lời thoại. Chảo chiên, xoong nồi và thớt trong nhà bếp trở thành những dụng cụ âm thanh, và các đầu bếp sử dụng các dụng cụ bếp đó để kể với khán giả vở kịch samulnori đầy hào hứng. Đặc biệt, cảnh quay cuối cùng của màn trình diễn mà tất cả các diễn viên đã đánh trống cuồng nhiệt cùng nhau vô cùng ấn tượng. Ngoài ra, ở giữa màn biểu diễn khán giả được chọn có thể lên sân khấu, chơi trò nấu ăn với các diễn viên, hoặc làm đám cưới truyền thống. Với <Nanta> giống như thế này vì vừa có thể trải nghiệm văn hóa truyền thống Hàn Quốc vừa có thể hứng thú biểu diễn dù không biết tiếng Hàn nên những người nước ngoài cũng rất yêu thích. Do vậy, <Nanta> từ sau khi bắt đầu công diễn vào năm 1997 đến nay nó được công diễn ở hơn 800 thành phố trên toàn thế giới bắt đầu từ Broadway, New York, Mỹ và đã nhận được nhiều sự quan tâm và yêu mến nóng hổi từ khán giả như việc yêu cầu công diễn lại ở mỗi thành phố. Nhờ sự nổi tiếng này, Myeongdong và Chungjeongro ở Seoul, cùng với đảo Jeju và Bangkok-Thái Lan những sân khấu Nanta chuyên dụng đã được tạo ra, và hiện tại rất nhiều khán giả vẫn đang tìm kiếm một nhà hát riêng để xem Nanta.

Bài viết liên quan  [Sách cũ KIIP Lớp 3 - 쓰기] Ví dụ tham khảo phần bài tập 쓰기 lớp 3 - trung cấp 1 chương trình hội nhập XH - KIIP

Từ mới tham khảo:
– 요리사: Đầu bếp
– 난타: (Tìm hiểu thêm vê NANTA: bấm vào đây)
Nanta là một loại hình biểu diễn giải trí nổi tiếng (thiên hướng hài hước) của những người đầu bếp. Các động tác biểu diễn được dựa trên các dụng cụ như nồi, chảo, dao, muỗng, đũa… Tạo nên những âm thanh rất sống động và biểu diễn thú vị.
– 사물놀이: Samulnori (Hình thức diễn tấu âm nhạc truyền thống của Hàn Quốc với 4 nhạc cụ truyền thống là cồng, trống dài, chiêng, trống).
– 세게: Mạnh, một cách mạnh mẽ
– 두드리다: Gõ, đấm, đá, lay động, lay chuyển
– 뜻: ý nghĩa
– 동시: Đồng thời
– 제목: Tiêu đề, đề mục, tựa, tên
– 주방: Nhà bếp, gian bếp
– 코믹하다: Hài hước
– 대사: Lời thoại
– 리듬: Nhịp điệu
– 바탕: Nền tảng, cơ sở, bản chất
– 몸짓: Điệu bộ, cử chỉ
– 진행되다: Được tiến hành, được tiến triển
– 프라이 팬: Chảo rán
– 냄비: Nồi
– 도마: Cái thớt
– 기구: Dụng cụ
– 관객: Khán giả, quan khách
– 흥겹다: Thú vị, thích thú
– 연주: Sự biểu diễn
– 들려주다: Cho nghe (cho nghe âm thanh hoặc lời nói).
– 특히: Một cách đặc biệt
– 북: Cái trống
– 장면: Cảnh quay, cảnh diễn, pha, cảnh, màn…
– 인상적: Tính ấn tượng
– 중간: Trung gian, ở giữa, giữa lúc, giữa chừng
– 무대: Sân khấu
– 시합하다: Thi đấu, so tài
– 경험하다: Trải nghiệm
– 뉴욕 브로드웨이: New York Broadway.
– 비롯하다: Bắt nguồn, khởi nguồn, bắt đầu
– 세계: Thế giới
– 앙코르: Sự yêu cầu diễn lại, việc chiếu lại, việc phát sóng lại
– 요청: Sự đề nghi, sự yêu cầu
– 뜨겁다: Nóng
– 관심: Sự quan tâm
– 힘입다: Được giúp sức, được tiếp sức, chịu sức ép
– 방콕: Bangkok

<Trang 101> 쓰기

1. 기억에 남는 공연이 있습니까? 그 공연에 대해 간단히 정리해 보세요.

2. 기억에 남는 공연에 대한 소개와 감상을 써 보세요. Xem tại đây
– 느낌: Cảm xúc, cảm nhận, cảm giác

<Trang 102>

한국의 전통 음악 – ‘국악’
Âm nhạc truyền thống của Hàn Quốc “Quốc nhạc”

판소리
판(넓은 무대)에서 소리(노래)를 한다는 의미로, 북장단맞추어 소리와 대사로 이야기를 들려주는 한국의 전통 노래입니다. 심청전, 춘향전, 흥부전 등 유명한 한국의 옛날이야기를 바탕으로 하며, 노래를 하는 사람은 ‘소리꾼’, 북을 치는 사람은 ‘고수’라고부릅니다
Có ý nghĩa là ca hát trên 판 (sân khấu rộng), là bài hát truyền thống của Hàn Quốc  kể chuyện bằng lời thoại và âm thanh khớp với nhịp trống. Dựa trên các câu chuyện ngày xưa nổi tiếng của Hàn Quốc như 심청전, 춘향전, 흥부전 và người hát thì được gọi là ‘소리꾼’, người đánh trống gọi là ‘고수’.
북: Cái trống
장단: Nhịp, phách
맞추다: Ghép, lắp, so, khớp
북을 치다: Đánh trống

사물놀이
4개의 악기로 하는 놀이(연주)라는 뜻의 사물놀이는 과거 농민들이 하던 농악에서 유래했습니다. 4개의 악기는 꽹과리, 징, 장구, 북을 말하며 밖에서 하는 농악과 달리 실내에서 앉은 채로 연주합니다. 한국 전통 음악 중 가장 흥겨운 음악인 사물놀이는 한국인뿐 아니라 외국인들에게도 많은 사랑을 받고 있습니다.
사물놀이 mang ý nghĩa là biểu diễn bởi 4 nhạc cụ (do 4 người mỗi người chơi 1 nhạc cụ), đã bắt nguồn từ nông nhạc mà trong quá khứ từng được những người nông dân xưa chơi. 4 loại nhạc cụ là 꽹과리, 징, 장구, 북, được trình diễn khi đang ngồi trong phòng, khác với nông nhạc được chơi ở ngoài trời. 사물놀이 là thứ âm nhạc hào hứng, sôi động nhất trong âm nhạc truyền thống Hàn Quốc đang nhận được nhiều sự yêu thích không chỉ với người Hàn mà cả từ những người nước ngoài.
농민: Nông dân
농악: Nông nhạc (Thể loại âm nhạc dân tộc truyền thống của Hàn Quốc, chủ yếu được biểu diễn vào các dịp lễ tết, hoặc được biểu diễn ở nông thôn, khi mọi người cùng nhau làm việc).
유래하다: Có nguồn gốc, bắt nguồn
꽹과리: Cồng (Nhạc cụ của Hàn Quốc, làm bằng đồng thau, tròn, phát ra âm thanh bằng cách cầm trên tay và đánh bằng cái dùi).
징: Chiêng (Loại nhạc cụ được dùng trong âm nhạc truyền thống Hàn Quốc, được làm từ đồng thau, có dạng hình bát tròn, có lỗ xuyên dây và phát ra âm thanh khi dùng gậy gõ vào)
장구: Trống phách (Nhạc cụ dùng trong âm nhạc truyền thống Hàn Quốc, với hình khối gỗ có phần giữa thắt vào, gõ bằng tay hoặc dùi vào mặt da ở hai đầu để tạo ra âm thanh.)
북: Cái trống

산조
흩어진 가락, 즉 자유로운 리듬이라는 뜻으로 한 명의 연주자즉흥적으로 악기를 연주하는 독주곡입니다. 가야금 산조가 가장 오래 되었으며, 그밖에 거문고 산조, 대금 산조 등 연주 악기에 따라 다양한 산조가 있습니다.
Có ý nghĩa là giai điệu rải rác, tức là nhịp điệu tự do, là khúc độc tấu do 1 người diễn tấu bằng nhạc cụ mang tính ngẫu hứng. Tùy vào loại nhạc cụ biểu diễn mà có những khúc 산조 đa dạng như khúc 산조 đàn cầm 가야금 là lâu đời nhất và ngoài ra còn có khúc 거문고 산조, khúc 대금 산조 

흩어지다: bị rải rác, bị vương vãi, bị chia tách, bị tan tác
가락: Nhịp, giọng, bài, khúc
즉: Tức là
자유롭다: Tự do
리듬: Nhịp, nhịp điệu
연주자: Người trình diễn nhạc cụ, người biểu diễn nhạc cụ
즉흥적: tính ngẫu hứng, mang tính ngẫu hứng
독주곡: Bản độc tấu
가야금: Đàn gaya (Một trong số nhạc cụ dây truyền thống của Hàn Quốc, phát ra âm thanh bằng cách dùng ngón tay gảy mười hai dây đàn)
거문고: Huyền cầm (Đàn dây của Hàn Quốc được làm bằng cây hông (Paulownia), đánh hoặc gảy vào sáu dây đàn thì sẽ phát ra tiếng).
대금: Sáo daegum (Một loại nhạc cụ truyền thống của Hàn Quốc được làm bằng cách khoét 13 lỗ trên cây tre, để ngang môi và thổi).

– Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 1 tại đây
– Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
– Like trang facebook để theo dõi và cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP một cách nhanh nhất: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here