[Đọc – Dịch tiếng Hàn] 한국과 베트남의 교육제도 Chế độ giáo dục của Việt Nam và Hàn Quốc

0
12138

한국과 베트남의 교육제도 Chế độ giáo dục của Việt Nam và Hàn Quốc

한국의 유치원은 3세부터 초등학교 입학 전까지 어린이를 대상으로 하는 교육입니다. 사회주의 국가인 베트남은 많은 여성들이 일을 하기 때문에 유아원과 유치원 제도가 잘 되어 있습니다.
Trường mầm non của Hàn Quốc là sự giáo dục dành cho đối tượng là trẻ có độ tuổi từ 3 cho đến tuổi vào cấp tiểu học. Việt Nam là một nước xã hội chủ nghĩa với nhiều phụ nữ tham gia làm việc nên chế độ giáo dục nhà trẻ và mẫu giáo rất phát triển.

한국의 초등학교는 남녀공학으로 교복을 입지 않습니다. 중등 교육과정은 여자 중고등학교, 남자 중고등학교, 남녀 공학으로 학교마다 다른 교복을 입습니다. 베트남은 모든 교육과정이 남녀공학이며, 초, 중, 고등학생은 반드시 교복을 입어야합니다. 초등학생은 파란바지에 흰 와이셔츠, 빨간 머플러를 두릅니다. 중고등학생은 바지와 흰 셔츠 차림으로 머플러는 하지 않습니다. 여자고등학생은 흰색아오자이를 교복으로 입습니다.
Ở các trường cấp 1 của Hàn Quốc, nam sinh, nữ sinh học chung trường và không có đồng phục học sinh. Ở cấp trung học cơ sở thì được phân ra thành trường cấp 2 nữ sinh, trường cấp 2 nam sinh, trường cấp 2 tổng hợp nam nữ sinh, và mỗi trường khác nhau đều có đồng phục riêng. Ở Việt Nam các cấp học nam nữ sinh đều học chung, và cả cấp 1, cấp 2, cấp 3 đều phải mặc đồng phục. Học sinh cấp 1 thì mặc quần tây xanh, áo sơ mi trắng, và mang khăn quàng đỏ. Học sinh cấp 2, 3 mặc quần xanh áo trắng và không mang khăn quàng đỏ. Nữ sinh cấp 3 thì mặc đồng phục là áo dài trắng.

Bài viết liên quan  제12회 무주산골영화제 - Liên hoan phim Muju 2024: Thưởng thức phim điện ảnh trong không khí trong lành từ thiên nhiên

한국에서 선생님들의 체벌이 금지되어 있듯이 베트남 선생님들도 학생체벌이 금지되어 있습니다. 단지 문제 학생을 수업에서 좇아냅니다. 한국의 시험은 수, 우, 미, 양, 가로 평가합니다. 그러나 베트남은 시험을 10점 만점제로 5점 이하면 낙제입니다.
Cũng giống như ở Hàn Quốc, thầy cô giáo của Việt Nam cũng bị cấm không được đánh phạt học trò. Tuy nhiên được quyền đuổi những học sinh có vấn đề ra khỏi lớp. Ở Hàn Quốc đánh giá phân loại theo 5 tiêu chuẩn xuất sắc, giỏi, khá, trung bình, kém. Nhưng ở Việt Nam thì đánh giá theo thang điểm tối đa 10 và nếu dưới 5 điểm thì bị xem là rớt.

한국의 교육과정은 초등 6년, 중등 3년, 고등 3년인데 반해 베트남은 초등 5년, 중등 4년, 고등 3년입니다.
Chương trình đào tạo của Hàn Quốc là tiểu học (cấp 1) 6 năm, trung học cơ sở (cấp 2) 3 năm, trung học phổ thông (cấp 3) 3 năm, nhưng ở Việt Nam thì khác, tiểu học (cấp 1) là 5 năm, trung học cơ sở (cấp 2) 4 năm, trung học phổ thông (cấp 3) 3 năm.

Bài viết liên quan  [Đọc - Dịch] ‘있을 건 다 있는’ 유명 재래시장- Chợ truyền thống nổi tiếng ‘cái gì cũng có’

한국은 3월초에 학기가 시작되고 베트남의 학기는 9월초에 학기가 시작됩니다. 베트남에도 우리나라처럼 12년 과정이 끝나면 어려운 대학입시가 있습니다.
Học kỳ năm học mới của Hàn Quốc bắt đầu vào đầu tháng 3, nhưng ở Việt Nam bắt đầu vào đầu tháng 9. Cũng giống như ở Hàn Quốc, ở Việt Nam học sinh sau khi kết thúc chương trình đào tạo 12 năm sẽ trải qua kỳ thi tuyển sinh đại học đầy cam go.

Từ vựng:

  • 유치원: Trường mẫu giáo, trường mầm non
  • 대상: Đối tượng
  • 사회주의: Chủ nghĩa xã hội
  • 국가: Quốc ca, quốc gia
  • 여성: Phụ nữ
  • 유아원: Nhà trẻ
  • 남녀공학: Việc nam nữ học chung, trường nam nữ học chung
  • 교복: Đồng phục học sinh, đồng phục nhà trường
  • 중등: Trung cấp, trung học cơ sở
  • 교육과정: Chương trình giảng dạy, chương trình đào tạo
  • 반드시: Nhất thiết
  • 파란바지: Quần xanh
  • 와이셔츠: Áo sơ mi
  • 머플러: Khăn quàng cổ
  • 두르다: Mang, choàng, mặc
  • 차림: Cách ăn mặc
  • 체벌: Việc phạt, hình phạt
  • 단지: Duy chỉ, chỉ có điều…
  • 만점: Điểm tối đa
  • 낙제: Sự lưu ban, sự thi rớt
  • 반하다: Ngược lại, trái lại
  • 대학입시: Kì thi tuyển sinh đại học
– Đọc thêm các bài luyện đọc dịch tiếng Hàn khác: click tại đây
– Học tiếng Hàn qua đoạn hội thoại trong cuộc sống: click tại đây
 
Nếu có vấn đề thắc mắc, hãy tham gia group sau để thảo luận:
– Facebook: Hàn Quốc Lý Thú
– Tham gia group thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
 

Nếu có ngữ pháp nào không hiểu, bạn hãy tham khảo link sau:
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: click tại đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp và cao cấp: click tại đây

 

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here