[Ngữ pháp] Danh từ + 만 못하다 “không bằng…”

0
30337

1. Danh từ sử dụng ở phía trước trở thành tiêu chuẩn và theo đó thể hiện sự kém hơn hoặc không tốt bằng cái đó.
멀리 사는 친척은 가깝게 사는 이웃만 못해요. (이웃이 친척보다 낫다)
Họ hàng sống xa không bằng hàng xóm sống gần.

아무리 친한 친구라도 가족만 못하지요. (가족이 친구보다 낫다)
Cho dù là bạn bè thân thiết cũng không bằng gia đình.

이 식당 음식이 꽤 맛있었는데 주인이 바뀌더니 예전만 못하네요. (예전이 지금보다 낫다)
Nhà hàng này món ăn khá là ngon nhưng từ khi thay chủ thì không bằng ngày trước.

2. Thường dùng dưới dạng N이/가(은/는) N만 못하다 để chỉ ra cái ở phía trước không tốt bằng so với cái phía sau.
오늘 생선이 어제 생선만 못하네요. 
Cá hôm nay không bằng cá hôm qua nhỉ.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 는/ㄴ다면야, Tính từ + 다면야

신형 핸드폰은 구형 핸드폰만 못해서 손님들이 찾지 않아요.
Điện thoại loại mới không bằng loại cũ vì vậy khách hàng không tìm đến.

이 영화는 소설을 각색한 것인데 영화가 소설만 못한 것 같아요.
Đây là bộ phim mà được chuyển thể từ tiểu thuyết nhưng có lẽ không bằng tiểu thuyết.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here