[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 기는요

0
7025

Động từ / Tính từ + 기는요.

Là biểu hiện có tính khẩu ngữ (dùng nhiều khi nói) thể hiện sự không đồng ý với lời nhận xét hay lời khen của người khác. Tùy theo câu khác nhau mà nó dùng để thể hiện thái độ khiêm tốn, nhún nhường hay là sự phủ nhận.

1. Thể hiện sự phủ nhận bác bỏ, từ chối một cách nhẹ nhàng lời nói của đối phương:
가: 이거 정말 맛있지 않아요?
Cái này không phải quá là ngon sao?
나: 맛있기는요.
Vậy mà ngon à. (chả thấy ngon gì cả)

가: 밥 먹었어요?
Đã ăn cơm chưa?
나: 먹기는요. 배고파 죽겠어요.
Ăn á (đã ăn gì đâu). Đói muốn chết rồi đây này.

2. Sử dụng khi nói một cách khiêm tốn về lời khen của đối phương.
가: 오늘 화장하고 왔네요. 예뻐요.
Hôm nay đã trang điểm rồi đến nhỉ. Xinh đẹp quá à.
나: 예쁘기는요.
Xinh đẹp gì đâu ạ.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + (으)ㄹ걸요 "có lẽ, chắc là"

가: 글씨를 예쁘게 잘 쓰네요.
Nét chữ được viết đẹp quá nhỉ.
나: 잘 쓰기는요.
Có đẹp gì lắm đâu ạ.

3. Khi nói về tình huống quá khứ thì chủ yếu vẫn dùng hình thái ‘기는요’ thay cho ‘았/었기는요’.
가: 점심 먹었어요?
Đã ăn trưa rồi chứ?
나: 먹기는요. 아침도 못 먹었어요.
Ăn á. Đến bữa sáng cũng còn chưa được ăn gì đây này.

가: 어제 많이 추웠어요?
Hôm qua đã rất lạnh đúng không?
나: 춥기는요.
Lạnh sao, bình thường mà.

4. Có thể sử dụng dạng rút gọn ‘긴요’ thay cho ‘기는요’.
가: 유리 씨는 머리가 참 똑똑해요.
Yu-ri, đầu óc thật quá thông minh, nhanh trí.
나: 똑똑하긴요.
Nhanh trí gì đâu ạ.

5. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng ‘(이)기는요’.
가: 아내가 미인이시네요.
Vợ anh như là mỹ nhân ý nhỉ.
나: 미인이기는요.
Mỹ nhân gì đâu ạ.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Danh từ + (으)로는

Thêm ví dụ khác:
A: 아이가 너무 예쁘게 생겼네요.
Con bé trông xinh xắn quá nhỉ?
B: 예쁘기는요. 말을 너무 안 들어서 걱정이에요.
Xinh xắn gì đâu ạ. Nó rất hay không nghe lời nên tôi lo lắng lắm.

A: 남편이 집안일을 많이 도와주지요? 부러워요.
Chồng chị chắc giúp đỡ việc nhà nhiều lắm phải không? Ghen tỵ quá à.
B: 도와주기는요. 집에 오면 잠만 자요.
Giúp đỡ gì chứ ạ? Cứ về đến nhà là chỉ ngủ thôi à.

A: 따님이 엄마를 닮아서 공부를 잘 할 것 같아요.
Con gái mà giống mẹ chắc có lẽ học tập tốt lắm ha.
B: 잘하기는요. 공부는 안 하고 놀기만 해서 걱정이에요.
Học tốt gì chứ. Nó đã không học lại suốt ngày chơi đùa nên tôi lo lắng lắm.

A: 면접 잘 봤어요?
Cuộc phỏng vấn đã diễn ra tốt đẹp chứ?
B: 잘 보기는요. 떨려서 말도 제대로 못 했어요.
Tốt đẹp gì đâu ạ. Run quá nên đã không thể nói một cách trôi chảy.

A: 너무 오래 걸려서 지루하셨지요?정말 죄송해요.
Đã để bạn mất quá nhiều thời gian, chắc là chán lắm hả? Mình xin lỗi nha.
B: 지루하기는요. 재미있었는데요.
Chán gì đâu. Thú vị mà.

A: 어제 그 드라마 봤어요?
Hôm qua đã xem bộ phim đó chứ?
B: 보기는요. 시험 공부하느라 잠도 못 잤어요.
Xem phim gì chứ. Vì học thi mà đến ngủ còn không được đây nè. ^^

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here