V + 는데도
A + 은/ㄴ데도
N + 인데도
V/A + 았/었는데도
V + 겠는데도/(으)ㄹ 건데도
1. [Aㄴ/는데도 B] là hình thái, hình thức rút gọn của ‘ㄴ/는데 + 아/어도’.
Nói chung nó thể hiện sự xuất hiện của một kết quả khác (B) mà không phải là một kết quả có thể mong muốn ở tình huống/hoàn cảnh A.
– Câu văn thường biểu thị hoàn cảnh trái ngược hay tương phản qua lại (lẫn nhau) của A và B. Câu gồm 2 vế: vế 1 đưa ra hoàn cảnh, vế 2 nêu ra trạng thái kết quả mà đối lập với trạng thái, kết quả (có thể hoặc được mong đợi xảy ra ở vế 1).
– Có thể dịch là ‘Mặc dù…nhưng vẫn, dù…nhưng (vẫn)’
유리 씨는 남보다 많이 먹는데도 살이 안 찐다.
Yuri ăn nhiều hơn rất nhiều so với những người khác nhưng cô ấy không bị béo ^^
비가 오는데도 우산을 사지 않고 그냥 집까지 뛰어갔다.
Mặc dù trời đổ mưa nhưng tôi vẫn không mua dù (ô) mà cứ thế chạy nhanh về đến tận nhà.
영호 씨는 그 여자를 좋아하는데도 고백하지 않고 바라보기만 한다.
Young-ho mặc dù thích cô gái ấy nhưng vẫn không thổ lộ mà chỉ dõi theo mà thôi.
2. Cả động từ hay tính từ khi nói ở tình huống quá khứ đều sử dụng ‘았/었는데도’.
Với trường hợp của động từ ở hoàn cảnh tương lai, dự đoán, phỏng đoán thì dùng ‘겠는데도’, ‘(으)ㄹ 건데도’
선생님이 내일 시험이라고 말했는데도 학생들은 공부를 하지 않았다.
Mặc dù thầy giáo đã nói ngày mai là buổi thi nhưng các học sinh đã vẫn không học bài.
날씨가 꽤 춥겠는데도 영호 씨는 반팔 티셔츠만 입고 나가려고 한다.
Mặc dù thời tiết khá là (rất là) lạnh nhưng Young-ho vẫn định mặc chiếc áo phông ngắn tay đi ra ngoài.
기차가 곧 도착할 건데도 아이는 그 사이를 못 참고 지루해했다.
3. ‘있다, 없다’ dùng với dạng ‘는데도’.
저 사람은 돈이 없는데도 있는 척 해요.
Người đó mặc dù không có tiền những vẫn tỏ ra là có tiền.
4. Nếu dùng với danh từ ở phía trước thì dùng ‘인데도’
혼자 하기 힘든 일인데도 민수는 끝까지 불평하지 않았다.
Mặc dù ở một mình là một việc khó khăn nhưng Min-su vẫn không than phiền đến cuối cùng.
밍밍 씨는 외국 사람인데도 한국말을 아주 잘 한다.
Ming-Ming mặc dù là người ngoại quốc nhưng tiếng Hàn thực sự rất tốt.
—————————————————-
So sánh với -아도/여도/어도 và -지만
-아도/여도/어도
+ 아도/여도/어도 mang nghĩa “ dù…..nhưng”. Không nhấn mạnh về hoàn cảnh.
VD: 한국어가 어려워도 배우겠어요.
Dù tiếng hàn khó nhưng tôi vẫn sẽ học.
+ Khi kết hợp với 좋다/ 괜찮다/되다 thì mang nghĩa nhượng bộ, cho phép.
VD: 여기에서 담배를 피워도 괜찮아요.
Hút thuốc ở đây thì không sao đâu. ( được hút thuốc ở đây )
-지만 : nhưng (but).
+ Diễn tả sự trái ngược. Câu thường gồm 2 vế , 2 vế này phải có ý nghĩa, quan hệ đối lập, trái ngược nhau.
VD: 한국어가 어렵지만 재미있어요.
Tiếng hàn thì khó nhưng thú vị. ( khó >< thú vị ).
+ Cũng có một số rường hợp dùng để diễn tả hoàn cảnh, ý dẫn nhập cho mệnh đề sau tương tự ngữ pháp 는데도.
실례하지만… xin lỗi nhưng…./ làm phiền nhưng….
+ Diễn tả nội dung mệnh đề sau bổ sung cho nội dung của mệnh đề trước đó.
VD: 이 음식이 맛있지만 값이 싸요.
Món ăn này ngon mà giá lại rẻ.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute