[KIIP Lớp 4 – Trung cấp 2] Bài 18: 인구 변화 – Sự biến đổi dân số

0
5455
<Trang 182> 1/출생 성장 관련 어휘

출생률 tỷ lệ sinh/birthrate
태어나다 sinh ra, được sinh ra/ to be born (thường dùng trong văn nói)
출생하다 sinh ra, ra đời/ to be born (trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết)

자라다 phát triển, lớn lên/ to be brought up; to grow up
성장하다 trưởng thành/ to grow; develop; progress

고령화 Sự già hóa/ aging
나이를 먹다 già đi, có tuổi, thêm tuổi/ to put on years
늙다 già, già đi/ to grow old; to age

사망률 tỷ lệ tử vong/ death rate; mortality rate
죽다 chết/ to die (thường dùng trong văn nói)
사망하다 tử vong, qua đời, chết/ to pass away (trang trọng hơn)

출산율 tỷ lệ sinh đẻ (sinh sản)/ birthrate 
낳다 sinh nở/ to bear; bring forth; give birth to (thường dùng trong văn nói)
출산하다 sinh nở, sinh đẻ, sinh sản/ to give birth to (trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết)

키우다 nuôi nấng, nuôi dưỡng/ to raise; bring up; rear
양육하다 dưỡng dục, nuôi (trẻ con) lớn/ to bring up; rear; foster

높다 cao, lớn
낮다 thấp, nhỏ
늘다 tăng lên (thường dùng trong văn nói)
줄다 giảm đi (thường dùng trong văn nói)
증가하다 tăng lên, gia tăng/ to increase; rise; grow (trang trọng hơn)
감소하다 giảm đi, giảm bớt/ to decrease; decline; drop (trang trọng hơn)

<Trang 183> 2/인구 변화 관련 어휘

유아 trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ/ infant; small child
=> 아동 nhi đồng, thiếu nhi/ a child
=> 청소년 thanh thiếu niên/ teenager
=> 성인 vị thành niên/adult; grown-up (20 이상)
=> 청년층 trưởng thành, thanh niên/ young adults (20-30대)
=> 장년층 trung niên/ middle-aged adults (40-50대)
=> 노년층 người cao tuổi, cao niên, lão niên/ elders, older adults (60대 이상)

비율 tỷ lệ, tỷ số, phần trăm
추이 sự thay đổi/ change; shift; transition
고령화 già hóa dân số
전망: Sự nhìn xa, tiên đoán

<Trang 184 – 185> 3/문법: Các bạn bấm vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.

[동사·형용사] (으)ㄹ 지도 모른다

Biểu hiện có khả năng sẽ xảy ra hay xuất hiện việc gì đó (phỏng đoán, nghi ngờ). Nghĩa tiếng Việt là “Không biết chừng, biết đâu, có lẽ…”
 
의학 기술이 발달하면 평균수명이 100세가지도 몰라요.

Khi kỹ thuật y học phát triển thì không biết chừng tuổi thọ bình quân có thể lên đến 100 tuổi.
 
출산율이 낮아지면 아이들이 노약자석에 앉게 지도 몰라요.
Tỷ lệ sinh sản nếu thấp đi thì không chừng bọn trẻ được ngồi vào ghế dành cho người già và sản phụ.
 
미래에는 전기 자동차가 일반화될지도 몰라요.
Trong tương lai không biết chừng xe ô tô điện sẽ được phổ biến hóa đó.
Các bạn bấm vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.

[동사·형용사] (으)ㄴ/는 셈이다

Biểu hiện trên thực tế không phải/ không hẳn là thứ như thế nhưng có thể nói, đánh giá, nhìn nhận như thế như một kết quả. Hiểu nôm na: Không hẳn/ không phải A nhưng có thể nói là A. Nghĩa tiếng Việt là  ‘Xem như là, coi như là, gần như là…’
 
•토요일만 빼고 일을 하고 있으니까 거의 날마다 일하는 셈이에요.

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 4 - Trung cấp 2] Bài 2: 영화와 드라마 - Phim điện ảnh (chiếu rạp) và Phim truyền hình (Movie and Drama)

Tôi làm việc cả tuần chỉ trừ thứ 7 nên gần như là mỗi ngày đều làm việc.

•약속 시간이 6시인데 6시 50분에 만났으니까 거의 1시간을 기다린 셈이에요.
Giờ hẹn là 6 giờ thế nhưng 6h50 mới gặp nên gần như là tôi đã chờ đợi cả tiếng đồng hồ.
•이제 한국에 거주하고 있는 사람 10명 중 한 명은 외국인인 셈이에요.
Hiện nay trong 10 người đang cư trú tại Hàn Quốc thì coi như là có 1 người là người nước ngoài
 
<Trang 186> 4/말하기


상 호: 여기 이 신문 기사 좀 보세요. 우리나라 출산율이 감소하고 있대요.
Cậu thử xem bài báo ở đây này. Tỷ lệ sinh sản ở nước ta đang giảm dần.
하 산: 나도 그 얘기 들었어요. 여성 한 명이 낳는 아이가 1.5명도 안 된대요.
Mình cũng nghe nói rồi. Thấy bảo 1 phụ nữ sinh chưa đến 1.5 đứa trẻ.
상 호: 맞아요. 두 사람이 결혼해서 아이를 거의 한 명 정도밖에 안 낳는 셈이에요.
Đúng rồi. Coi như là 2 người kết hôn mà chỉ sinh có khoảng 1 đứa con.
하 산: 맞아요. 어떤 사람은 2018년부터 한국 인구가 감소할지도 모른다고 하더라고요. 게다가 결혼할 나이인 사람들이 ‘결혼을 안 해도 상관없다’고 생각한다고 하니 저출산 고령화 문제가 점점 심각해질 것 같아요.
Đúng vậy. Thấy ai đó bảo là từ năm 2018 không biết chừng dân số Hàn Quốc sẽ giảm đi. Hơn nữa những người ở độ tuổi kết hôn có suy nghĩ là “không kết hôn cũng không sao” nên có lẽ vấn đề tỷ lệ sinh giảm và già hóa dân số dần trở nên trầm trọng hơn.

<Trang 187> 5/ 듣기

앵커 : 인구 5천만 시대에 우리가 가장 시급히 풀어야 할 과제는 저출산 고령화 문제입니다. 고한석 기자가 취재했습니다.
기자 : 서울 도심에 있는 초등학교입니다. 2학년이 두 학급, 한 학급은 스무 명에 불과합니다. 100년 전에 개교한 이 학교는 저출산 등의 영향으로 이제는 전교생이 350여 명에 불과합니다. 한편 이곳은 노인들이 강당빼곡히 메우고 노래 수업을 듣고 있는 노인 복지관입니다. 이 노인 복지관의 회원 수는 2005년 문을 열 당시 3천 명이었지만, 지금은 만 명을 넘었습니다. 우리나라는 고령화 속도가 세계에서 가장 빠르고, 출산율은 가장 낮습니다. 앞으로가 더 문제입니다. 20세 미만 인구는 지난 2010년 798만 명에서 꾸준히 감소해, 2060년에는 447만 명으로 떨어집니다. 반면, 65세 이상 노인 인구는 급격히 늘어나 2017년에는 20세 미만 인구를 앞지르고, 2060년에는 1,762만 명으로 4배에 이르게 됩니다. 결국 부양할 사람은 많아지는데, 일할 사람은 점점 더 줄어들게 되는 것입니다. 해결 방법으로 전문가들은 노인들을 위한 다양한 일자리를 만드는 것이 필요하다고 조언합니다. 즉, 숙련된 노인 노동력을 생산 현장에서 적극 활용하는 것입니다. 또한 출산 장려 정책과 고령화 대책을 연계하는 것도 방법입니다. 즉, 많은 노인들은 육아 경험을 가진 분들이기 때문에 이들이 젊은 층의 자녀를 돌봐줄 수 있는 시스템을 만든다면 저출산 고령화 문제를 동시에 해결할 수 있다고 할 수 있겠습니다. kbs 김현식입니다.

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 4 - Trung cấp 2] Bài 15: 한국의 선거 - Bầu cử ở Hàn Quốc

Từ vựng:
시급히 một cách gấp rút, một cách cấp bách
개교하다 thành lập trường
저출산 sự sinh ít con, hiện tượng sinh ít con
전교생 học sinh toàn trường
불과하다 bất quá, không quá, không hơn (Ở trạng thái không vượt quá số lượng, tiêu chuẩn nào đó)
강당 giảng đường
빼곡히 kín mít, chật ních
메우다 lấp đầy, đổ đầy, bịt kín
노인 복지관 viện phúc lợi dành cho người cao tuổi
당시 lúc đó, thời đó, đương thời
고령화 sự già hóa
출산율 tỷ lệ sinh
꾸준히 đều đặn
반면 ngược lại, trái lại
급격히 một cách đột ngột
앞지르다 qua mặt, vượt qua, chiếm trước, giành trước
결국 kết cục
부양하다 chu cấp, cấp dưỡng
숙련되다 trở nên điêu luyện, trở nên nhuần nhuyễn
노동력 sức lao động
활용하다 vận dụng, ứng dụng
출산 장려 정책 chính sách khuyến khích sinh đẻ
연계하다 kết nối, gắn kết, buộc, hợp tác, kết hợp
돌보다: chăm sóc, săn sóc, trông coi

<Trang 187> 6/ 발음

1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
1) 가방에 넣는 모습 
2) 배가 닿는 항구
3) 쓰레기를 내 놓는 사람 
4) 아이를 낳는 사람
2. 다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
1) 요즘 아이를 안 낳는 부부가 많아요.
2) 쓰레기를 집 앞에 내 놓는 사람이 있어요
3) 가방에 넣는 척하고 버렸어요.

<Trang 188> 7/읽기
저출산, 해결 방법 없나?

한국은 현재 저출산 고령화 문제가 심각한 상황입니다. 그렇다면 출산율이 낮은 이유는 무엇 일까요? 이에 대해 한국인을 대상으로 조사한 결과 교육비가 부담스럽다는 의견이 54.4%로 가장 높게 나타났습니다. 그 다음으로는 맞벌이 가정의 증가로 특히 여성들이 일과 양육을 동시에 하는 것이 어려워서라는 응답이 그 뒤를 이었습니다. 다음으로는 정부의 재정적 지원이 적어서라는 대답이 9.2%로 나타났습니다. 이 밖에도 개인주의확산됨에 따라 자녀에 얽매인 삶이 싫어서라는 응답도 6.1%로 나타났습니다.
이러한 결과를 살펴볼 때 저출산 문제를 해결하기 위해서는 정부가 사교육비를 줄일 수 있도록 하고 일하는 여성들이 맘 놓고 일할 수 있도록 정부가 지원을 아끼지 않아야 할 것으로 보입니다.  

Tỷ lệ sinh thấp, không có cách giải quyết sao?
Hiện tại Hàn Quốc vấn đề già hóa dân số và tỷ lệ sinh thấp rơi vào tình trạng nghiêm trọng, nếu như vậy lý do dẫn đến tỷ lệ sinh thấp là gì? Về điều này theo kết quả đã điều tra bởi các đối tượng là người Hàn Quốc thì có 54,4% cũng là con số cao nhất đã xuất hiện với ý kiến cho rằng đó là gánh nặng về chi phí giáo dục. Tiếp theo đó, câu trả lời nhiều tiếp theo là bởi sự gia tăng số gia đình mà cả vợ và chồng đều đi làm, đặc biệt là đối với phụ nữ việc đồng thời đi làm và dưỡng dục con cái là điều khó khăn. Tiếp theo, 9,2% trả lời rằng hỗ trợ về tài chính của chính phủ còn ít. Ngoài điều này ra, 6,1% số người được hỏi nói rằng họ không thích đời sống bị trói buộc ở con cái bởi sự lan rộng của chủ nghĩa cá nhân.
Khi xem xét kết quả này, để giải quyết vấn đề tỷ lệ sinh thấp, xem chừng chính phủ phải làm sao để có thể giảm chi phí giáo dục tư và để tâm đên những người phụ nữ đi làm, không ngại hỗ trợ để họ có thể làm việc.
 
Từ vựng:

저출산 hiện tượng ít sinh con (Tỉ lệ sinh con thấp trong một thời kì nhất định của một xã hội)
부담스럽다 đầy gánh năng, nặng nề, đáng ngại
재정적 mang tính tài chính (Liên quan đến tài chính)
재정적 지원 hỗ trợ tài chính
개인주의 chủ nghĩa cá nhân, tư tưởng cá nhân (Thái độ hay lối suy nghĩ xem trọng quyền lợi và lợi ích của cá nhân hơn xã hội hay đất nước.)
확산되다 được mở rộng, được phát triển, lan rộng, lan tỏa, khuếch tán…
얽매이다 bị vây hãm, bị trói buộc
해결하다 giải quyết
지원을 아끼지 않다: không tiếc chi viện, không ngại hỗ trợ

<Trang 190> 8/한국 사회와 문화

한국의 출산 장려 정책
한국 사회가 저출산 고령화 사회로 진입함에 따라 한국 정부는 출산율을 높이기 위해 다음과 같은 다양한 출산 장려 정책을 펼치고 있다. 출산 장려 정책은 혜택을 받는 쪽의 상황에 맞게 다양하게 시행되고 있어 자신에게 맞는 혜택을 선택하여 지원받을 수 있다. 한편 출산 장려 정책 가운데 출산 장려금은 지자체에 따라 금액이 다르게 책정되어 있는데 적게는 10만원부터 셋째, 넷째의 경우 많게는 천 만원까지 지급하는 지자체도 있다.

Chính sách khuyến khích sinh đẻ của Hàn Quốc

Xã hội Hàn Quốc bước vào một xã hội với tỷ lệ sinh sản thấp và già hóa dân số, theo đó Chính phủ Hàn Quốc đang mở ra nhiều chính sách khuyến khích sinh con để tăng tỷ lệ sinh. Chính sách khuyến khích sinh đẻ đang được thực hiện đa dạng theo hoàn cảnh của người thụ hưởng để có thể nhận được lợi ích khi lựa chọn ưu đãi phù hợp với bản thân. Mặt khác trong chính sách khuyến khích sinh sản thì tiền khuyến khích sinh con tùy vào khu vực (địa phương) mà số tiền được quy định khác nhau, nhưng ít nhất cũng từ 100 ngàn won, rất nhiều trường hợp sinh 3, 4 con thì cũng có nơi hỗ trợ lên đến 10 triệu won.

Từ vựng:
저출산: Sự sinh ít con, hiện tượng sinh ít con
혜택: Sự ưu đãi, sự ưu tiên, sự đãi ngộ
시행되다: Được thi hành, có hiệu lực
선택하다: Chọn lựa, chọn lọc
책정되다: Được xác định

지자체 (Cách nói rút gọn của “지방 자치 단체” sẽ được học sâu và nhiều trong chương trình KIIP lớp 5) chính quyền địa phương, tổ chức tự trị địa phương

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 4 - Trung cấp 2] Bài 9: 한국의 경제 Kinh tế của Hàn Quốc (South Korea's Economy)
– Xem các bài khác của lớp 4 KIIP tại đây

– Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here