[KIIP Lớp 4 – Trung cấp 2] Bài 2: 영화와 드라마 – Phim điện ảnh (chiếu rạp) và Phim truyền hình (Movie and Drama)

1
12874
1/영화 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến phim điện ảnh

코미디 Hài /a comedy

로맨틱코미디 Lãng mạn hài hước/a romantic comedy
멜로(영화) phim tình cảm/ a romantic movie
액션(영화) phim hành động/ an action movie
공포(영화) phim kinh dị/ a horror movie
전쟁(영화) phim chiến tranh/ a war film
감독 Đạo diễn/ the director
상영 시간: thời gian chiếu phim/ running time, a screen time
관람 등급 phân lớp đối tượng xem (15+, 18+, 19+…)
줄거리 cốt truyện/ plot, summary
주연 diễn viên chính/ the lead actor
조연 diễn viên phụ/ the supporting actor
표를 예매하다 đặt vé/ to purchase a ticket
개봉 khai chiếu/ premiere/release

2/드라마 관련 어휘 Từ vựng liên quan đến phim truyền hình

일일 연속극 phim truyền hình hàng ngày (chiếu từ thứ 2 đến thứ 6)
미니 시리즈 (mini-series) phim truyền hình ngắn tập (chiếu 2 ~ 3 ngày trong 1 tuần)
주말 드라마 phim truyền hình cuối tuần

드라마 평가 Đánh giá phim truyền hình
시청률이 높다 Tỷ lệ người xem cao/ to get high viewer ratings
영상미가 뛰어나다 Hình ảnh phim đẹp/ to have excellent visual effects
연기력이 뛰어나다 Diễn xuất giỏi/ to have an outstanding performance
줄거리가 흥미롭다 Cốt truyện phim hấp dẫn/ to have an interesting plot
배경음악이 아름답다 Nhạc phim hay/ to have beautiful background music
배우가 멋있다 Diễn viên đẹp/ to have good actors
인기가 많다 Được yêu thích nhiều/ to be very popular
화제가 되다 Trở thành chủ đề bàn tán/ to make headlines; to create a buzz
 
<Trang 26 – 27> 3/문법 :  

Các bạn nhấn vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
얼마나 [동사·형용사] (으)ㄴ지/는지 모르다
Được dùng khi nói nhấn mạnh một sự việc hay trạng thái nào đó:…không biết nhiều bao nhiêu, nhiều đến thế nào (= … quá nhiều ấy)  (phủ định của phủ định = cực kỳ khẳng định) 
(Bạn hãy đọc nhiều ví dụ để cảm nhận sắc thái ý nghĩa nhé. Không có 1 cụm từ tiếng Việt cụ thể nào để dịch sang cả. Tùy vào tình huống mà cảm nhận)

 

아기가 우유를 얼마나 잘 먹는지 몰라요.
Bạn không biết là đứa bé uống sữa giỏi thế nào đâu.

요즘 물건 값이 얼마나 비싼지 몰라요.
Dạo này vật giá đắt đỏ không tưởng nổi 

그 드라마가 얼마나 재미있는지 몰라요
Bộ phim đó hay không tả nổi./ Bạn không biết là bộ phim đó hay thế nào đâu

Các bạn nhấn vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
[동사·형용사] ㄴ데도/는데도
[Aㄴ/는데도 B] là hình thái, hình thức rút gọn của ‘ㄴ/는데 + 아/어도’. Nói chung nó thể hiện sự xuất hiện của một kết quả khác (là B) mà không phải là một kết quả có thể mong muốn ở tình huống/hoàn cảnh A. Rất nhiều trường hợp biểu thị hoàn cảnh trái ngược hay tương phản qua lại (lẫn nhau) của A và B. (Câu gồm 2 vế: vế 1 đưa ra hoàn cảnh, vế 2 nêu ra trạng thái kết quả mà đối lập với trạng thái, kết quả (có thể hoặc được mong đợi xảy ra ở vế 1). Có thể dịch là ‘Mặc dù…nhưng vẫn, dù…nhưng (vẫn)’

바쁘신데도 이렇게 와 주셔서 감사합니다.
Cảm ơn bạn vì mặc dù bận nhưng vẫn đến.
 
그 드라마는 유명한 배우가 안 나우는데도 인기가 많다
Bộ phim đó tuy không có diễn viên nổi tiếng nhưng vẫn được rất nhiều sự yêu thích
 
밥을 두 그릇이나 먹었는데도 배가 고프다
Mặc dù đã ăn tận 2 bát (chén/ tô) cơm nhưng bụng vẫn đói.

<Trang 28> 4/말하기


바야르: 드라마 ‘비밀’ 봐요?
Cậu xem phim “Bí mật” không?     
엘레나: 아니요. 처음에는 좀 봤는데, 요즘은 바빠서 잘 못 봐요.
Mình không. Mới đầu xem một chút nhưng dạo này bận quá không xem được.         
바야르: 그래요? 얼마나 재미있는지 몰라요.
Vậy hả? Phim hay ơi là hay luôn.
엘레나: 그 드라마 시청률이 높다고 하더라고요. 그런데 여자 주인공은 어떻게 됐어요?
Mình thấy phim đó tỷ suất người xem cao mà. Nhưng nữ chính như thế nào rồi?
바야르: 부모님이 반대하시는데도 그 남자하고 결혼을 해 버렸어요.
Bố mẹ phản đối nhưng vẫn kết hôn với người con trai đó rồi.
엘레나: 정말요? 재방송이라도 봐야겠네요. 여자 주인공이 연기력이 정말 뛰어나더라고요.
Thật hả? Có chiếu lại mình phải xem mới được. Nữ chính diễn xuất hay thật đấy.
바야르: 오늘은 더 재미있을 거 같아요. 꼭 보세요.
Hôm nay chắc hay hơn đấy. Nhớ xem nhé.

<Trang 29> 5/듣기  


쿤 : 한국 텔레비전 방송에는 드라마가 참 많은 것 같아요.
메이 : 맞아요. 방송국마다 주말 드라마, 일일 드라마, 미니 시리즈 같은 게 있어서 매일 드라마를 볼 수 있어요.
쿤 : 그런데 출연하는 배우나 줄거리만 조금씩 다를 뿐, 항상 남자와 여자의 사랑 이야기라는 점에서는 똑같아요. 회사에서 사랑하는 이야기, 병원에서 사랑하는 이야기, 경찰서에서 사랑하는 이야기…… 장소만 달라져요.
메이 : 그렇기는 해요. 그렇지만 한국 드라마의 매력이 있어요. 저도 한국 드라마를 좋아해서 한국에 오게 되었어요. ‘겨울연가’, ‘대장금’ 이런 드라마를 얼마나 재미있게 봤는지 몰라요. 그래서 지금 한국어도 배우고 있어요.
쿤 : 해외에서 한국 드라마의 인기가 높다고 들었는데 그게 사실이군요. 왜 그렇게 한국 드라마를 좋아해요?
메이 : 한국 드라마는 한번 보기 시작하면 계속 볼 수밖에 없는 중독성이 있는 것 같아요. 우선 줄거리가 흥미롭주인공들이 정말 멋있어요. 게다가 영상미도 뛰어나고 배경 음악도 아름다워요.

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 4 - Trung cấp 2] Bài 16: 환경 보호 - Bảo vệ môi trường (Environmental protection)

Từ vựng: 
방송국 đài phát thanh truyền hình
겨울연가 bản tình ca mùa đông
매력 sức hấp dẫn, sự lôi cuốn
흥미롭다 hứng thú, hứng khởi
주인공 nhân vật chính
영상미 nét đẹp thể hiện qua màn ảnh

<Trang 29> 6/발음 


1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
1) 시청률이 높아요
2) 음료수를 마셔요
3) 버스 정류장이 멀어요
4) 너무 염려하지 마세요

2. 다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
1) 음력 1월 1일은 설날이에요.
2) 대통령 선거는 5년에 한 번씩 합니다.
3) 지난주에 이사를 했는데 아직 정리를 다 못했어요.

<Trang 30> 7/읽기와 쓰기
화제의 영화, ‘친구’ 드디어 개봉
김주호 감독의 새 액션 영화 ‘친구’가 드디어 개봉된다. 뛰어난 연기력을 가진 주연과 조연 배우들이 출연하면서 개봉 전부터 화제가 되었던 영화이다.
김주호 감독영상미뛰어나면서 줄거리흥미로운 액션 영화를 만드는 것으로 유명하다. 그동안 영화 팬들이 애타게 기다리고 있는데도 3년 동안 새 작품을 발표하지 않았다. 이번 영화가 특히 반가운 이유가 여기에 있다. ‘친구’는 어릴 때부터 함께 자란 두 주인공이 나중에 경찰과 범죄자가 되어 만나면서 생기는 사건에 대한 영화이다. 아름다운 영상미배경 음악의 효과가 영화를 잘 살리고 있다. 시사회에서는 ‘역시 김 감독’이라고 하면서 고개를 끄덕이는 관객들이 많았다. 상영 시간은 2시간 10분. 10월 1일 개봉
Bộ phim tiêu điểm,”Người bạn” cuối cùng cũng khai chiếu
Phim hành động mới “Người bạn” của đạo diễn 김주호 cuối cùng cũng được khai chiếu. Dàn diễn viên vai chính và vai phụ sở hữu năng lực diễn xuất nổi bật và bộ phim đã từng là tiêu điểm trước khi khai chiếu.
Đạo diễn 김주호 nổi tiếng với việc làm phim hành động không những cảnh quay nổi bật mà cốt truyện cũng hấp dẫn. Trong thời gian qua các fan hâm mộ phim mặc dù khắc khoải ngóng đợi phim nhưng suốt 3 năm tác phẩm mới vẫn chưa công bố. Đây là lý do bộ phim lần này đặc biệt hài lòng. Phim “Người bạn” là bộ phim kể về việc hai nhân vật chính lớn lên cùng nhau từ khi còn nhỏ và sau này một người thành cảnh sát, một người thành tội phạm. Với cảnh quay đẹp và hiệu quả của nhạc nền đã làm sống động cho bộ phim. Trong buổi duyệt trước phim, rất nhiều quan khách đã gật gù nói “Quả đúng là đạo diễn 김주호” . Thời lượng trình chiếu phim là 2 tiếng 10 phút. Công chiếu lần đầu vào ngày 1 tháng 10.
 
Từ vựng:
 화제 tiêu điểm, chủ điểm, tiêu đề
개봉 sự trình chiếu lần đầu của bộ phim mới, khai chiếu
감독 đạo diễn
뛰어나다 nổi trội, nổi bật
주연 vai chính
조연 vai phụ
영상미 nét đẹp nét đẹp thể hiện qua màn ảnh, cảnh quay
흥미롭다 hứng thú, hứng khởi
줄거리 cốt truyện
애타다 lo âu, lo lắng, khắc khoải
반갑다 hân hoan, vui sướng, hân hạnh, vui mừng, hài lòng
주인공 nhân vật chính
범죄자 người phạm tội
배경 cảnh nền, bối cảnh
살리다 làm sống động
시사회 buổi xem trước, buổi duyệt trước
끄덕이다 gật gù, gật đầu
 
<Trang 32> 8/한국 사회와 문화
Q(question): 한국 드라마는 어떤 종류가 있나요?
A(answer): 드라마를 좋아하는 한국인들이 많아서 드라마의 종류도 많습니다. 매일 방영하는 일일 연속극, 토요일과 일요일에 하는 주말 드라마, 월요일·화요일 또는 수요일·목요일에 하는 미니 시리즈 등이 대표적입니다.
공중파 방송뿐만 아니라 케이블 방송에서도 드라마를 방영하고 있습니다. 내용은 주로 사랑을 소재로 하고 있으며, 시청률이 높은 드라마는 ‘국민 드라마’라고 불리기도 할 정도로 인기를 끕니다. 1995년에 SBS에서 방영되었던 <모래시계>는 드라마 방영 시간이 되면 거리가 한산해 정도로 인기를 끌어 <귀가시계>라고 불리기도 했습니다. 이를 보면 한국인들의 드라마 사랑이 어느 정도인지 알 수 있습니다.
 
Q: 해외에서 인기 있는 한국 드라마는 어떤 것이 있나요?
A: <겨울연가>, <대장금>, <풀하우스> 등이 일본, 중국, 동남아시아 등에서 인기를 끌면서 한류 열풍의 중심 역할을 하고 있습니다. 특히 <겨울연가>가 일본에서 방영되어 높은 인기를 얻으면서 이후에 제작된 드라마 들도 일본을 비롯한 아시아 각 지역에서 방영되고 있습니다. 한국 드라마는 한국적인 정서와 함께 여러 나라 사람들이 공감할 수 있는 보편적인 가치를 담고 있다는 평가를 받고 있습니다.
 
Q: Phim Hàn Quốc có những chủng loại nào?
A: Người HQ thích xem phim truyền hình nên phim truyền hình có rất nhiều thể loại. Gồm phim hàng ngày (thứ 2~6), phim cuối tuần (thứ bảy, chủ nhật), phim tối thứ hai, thứ ba hoặc tối thứ tư, thứ năm gọi là series phim nhỏ. Phim truyền hình không chỉ được phát trên các sóng truyền hình đại chúng (KBS, MBC, SBS) mà còn được chiếu trên các kênh truyền hình cáp. Nội dung chủ yếu xoay quanh chuyện tình yêu nam nữ, phim có tỷ suất người xem cao, được yêu thích sẽ được gọi với tên “phim truyền hình quốc dân”. Năm 1995 bộ phim “Đồng hồ cát” của kênh SBS được yêu thích đến nỗi mà cứ đến giờ chiếu phim, đường phố HQ trở nên yên ắng vắng vẻ và bộ phim này còn được gọi với cái tên “Đồng hồ trở về nhà”. Từ đó có thể thấy người HQ yêu thích phim truyền hình như thế nào.
 
Q: Những phim truyền hình HQ nào được yêu thích ở nước ngoài?
A: Các phim như “Bản tình ca mùa đông”, “Chuyện nàng Đê-chang-kưm”, “Ngôi nhà hạnh phúc” v.v… không những rất được yêu thích tại Nhật Bản, Trung Quốc, các nước Đông Nam Á mà còn có vai trò quan trọng trong “làn sóng Hàn Quốc”. Đặc biệt sau khi bộ phim “Bản tình ca mùa đông” đươc trình chiếu tại Nhật và nhận được sự yêu thích mạnh mẽ thì các bộ phim sản xuất sau đó cũng lần lượt được phát sóng tại các nước châu Á trong đó có Nhật Bản. Phim truyền hình Hàn Quốc được đánh giá là chứa đựng những giá trị chung nên người xem ở nhiều quốc gia có thể cùng đồng cảm về mặt tình cảm của người Hàn Quốc.
 
Từ vựng

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 4 - Trung cấp 2] Bài 12: 이민 생활 Cuộc sống nhập cư (Immigration life)

방영하다 phát sóng, chiếu phim
공중파 sóng truyền hình, truyền hình mặt đất
케이블 방송 truyền hình cáp
인기를 끌다 hấp dẫn, thu hút, lôi kéo
모래시계 đồng hồ cát
한산해지다 thưa thớt, vắng vẻ, nhàn nhã
겨울연가 bản tình ca mùa đông
풀하우스 ngôi nhà hạnh phúc (full house)
한류 열풍 làn sóng Hallu, làn sóng Hàn Quốc (bạn có thể tra google để hiểu rõ về làn sóng này)
역할 vai trò, nhiệm vụ
제작되다 được chế tác, được sản xuất
비롯하다 bắt nguồn, khởi đầu, bao gồm, trong đó có
정서 tình cảm, hướng chính Tây
공감하다 đồng cảm
보편적 tính phổ biến
가치 giá trị
담다 chứa đựng

– Xem các bài dịch khác của lớp 4 KIIP tại đây
– Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP: Hàn Quốc Lý Thú

1 BÌNH LUẬN

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here