[Danh từ] 을/를
1. Theo sau danh từ đóng vai trò bổ ngữ của động từ (bổ ngữ là thành phần bổ nghĩa cho động từ).
언제 밥을 먹었어요?
Bạn đã ăn cơm khi nào vậy?
오늘 오후에 친구를 만날 거예요.
Chiều tối nay tôi sẽ gặp người bạn
어제 백화점에서 옷을 샀어요.
Hôm qua tôi đã mua áo ở trung tâm thương mại.
2. Với các động từ có hình thái ‘(Danh từ) + 하다’ giống như ‘공부하다, 요리하다, 청소하다’ có thể sử dụng bởi dạng ‘(danh từ)+을/를+하다’.
저는 한국어 공부를 해요.
=저는 한국어를 공부해요.
Tôi học tiếng Hàn.
친구가 방 청소를 해요.
=친구가 방을 청소해요.
Bạn tôi dọn dẹp phòng.
– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)