1. Thể hiện ý chí mạnh mẽ, nhất định muốn làm một việc gì đó của người nói. Lúc này chủ ngữ luôn ở ngôi thứ nhất ‘나(저), 우리’. Và ‘-고 말다’ thường dùng ở dạng ‘-고 말겠다, 고 말 것이다’.
(나는) 올해에는 그 시험에 꼭 합격하고 말겠어요.
Năm nay tôi nhất định sẽ đậu kỳ thi đó
이번 올림픽 경기에서 금메달을 따고 말겠어요.
Ở thế vận hội lần này tôi nhất định sẽ dành huy chương vàng.
올 여름에는 꼭 살을 빼서 그 원피스를 입고 말겠어요.
Mùa hè tới tôi nhất định sẽ giảm cân rồi mặc chiếc đầm đó.
나는 의사가 되겠다는 내 꿈을 반드시 이루고 말 거예요.
Tôi nhất định sẽ thực hiện được ước mơ của mình là trở thành bác sĩ.
다음 시험에서는 꼭 일등하고 말겠습니다.(O)
너는 꼭 성공하고 말겠다.(X)
2. Phía trước thường xuyên đi với các từ như ‘반드시(nhất định, chắc chắn), 꼭(nhất định), 기필코(nhất định, bằng mọi giá),…’
이번에는 졌지만 다음에는 반드시 이기고 말겠다.
Lần này tôi đã thua nhưng lần sau nhất định sẽ dành chiến thắng.
나는 기필코 이번 계약을 성사시키고 말겠다.
Tôi bằng mọi giá sẽ tạo nên thành công cho hợp đồng lần này.
올해에는 꼭 담배를 끊고 말 것이다.
Năm nay tôi nhất định sẽ bỏ thuốc lá.
3. Có thể sử dụng biểu hiện nhấn mạnh của biểu hiện này là ‘고야 말다’.
나는 그 일을 반드시 해내고야 말겠어.
올해에는 꼭취직을 하고야 말겠어요.
Xem thêm: Động từ + -고 말다 (1)
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú