[KIIP lớp 5 – Dịch tiếng Việt] Bài 33. 한국의 법집행 및 분쟁 해결 Giải quyết tranh chấp và thi hành luật của Hàn Quốc

0
3748

<Trang 143> Section 1: 한국인에게 법이란 무엇일까? Luật cho người Hàn Quốc là gì?Từ vựng:
지혜: trí tuệ
마땅히 : một cách hiển nhiên, một cách xác đáng, một cách thích hợp
꼽다: vạch ra, đưa ra
민법 : luật dân sự
형법 : luật hình sự
다툼: sự tranh đấu
제시되다: được đưa ra, được cho thấy (được thể hiện bằng lời nói hay câu viết).
주장하다: chủ trương, khẳng định
사회질서 : trật tự xã hội
형벌 : hình phạt
정해지다: được quy định, được quyết định
어기다: làm trái, vi phạm
저지르다: gây ra, phạm, mắc phải
: tội
죄를 짓다: đắc tội, gây tội, mang tội
재판 : xét xử
최종 : cuối cùng, sau cùng
법관 =  판사 : thầm phán
양심 : lương tâm
공정하다: công bằng
판결하다: phán quyết, tuyên án
민사재판 : xét xử dân sự
유무: có hay không
형사재판: xét xử hình sự
검찰 : cơ quan kiểm sát, công tố
거치다: thông qua

Bài dịch:
Luật là thứ được tạo ra dựa trên sự bàn bạc thảo luận và trí tuệ của các thành viên trong xã hội, hiển nhiên phải được tôn trọng cũng như tuân thủ. Bằng cách đó, quyền tự do và quyền của mỗi người có thể được bảo vệ và trật tự xã hội có thể được duy trì ổn định. Một trong những luật tiêu biểu được tạo ra với mục đích như thế này có thể kể đến đó là luật dân sự và luật hình sự.

Bộ luật Dân sự của Hàn Quốc đưa ra các chuẩn mực cần thiết để giải quyết trong trương hợp phát sinh tranh chấp quyền lợi giữa người với người. Mỗi cá nhân có thể nảy sinh tranh chấp trong quá trình khẳng định quyền lợi của bản thân, lúc này sẽ có câu nói  “법대로 하자!” (Cứ theo luật mà làm) là vì Luật Dân Sự có chức năng giải quyết xung đột. Luật Hình Sự của Hàn Quốc quy định nội dung các hành vi công dân Hàn Quốc không được làm và hình phạt áp dụng trong trường hợp gây ra hành vị đó nhằm duy trì trật tự xã hội. Nếu làm trái nội dung đã được quy định trong Luật Hình Sự, sẽ nhận phạt cho hành vi phạm tội ấy.

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 - Dịch tiếng Việt] Bài 19. 한국의 전통 가치와 연고 Giá trị truyền thống và quan hệ ràng buộc ở Hàn Quốc

Ở tòa án Hàn Quốc, luật do Quốc hội soạn thảo được áp dụng để giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân hoặc thực thi xét xử, xử phạt người phạm tội, quá trình này được gọi là tư pháp (司法: judicature). Vì vậy nên tòa án được gọi là bộ tư pháp. Người tiến hành toàn bộ quá trình xét xử và đưa ra quyết định cuối cùng chính là thẩm phán. Người thẩm phán phải cố gắng phán quyết một cách công bằng theo pháp luật và lương tâm của mình.

Việc áp dụng luật dân sự để đưa ra phát quyết nhằm giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân được gọi là xét xử dân sự, việc áp dụng luật hình sự để đưa ra phán quyết rằng có sự phạm tội hay không và mức độ xử phạt được gọi là xét xử hình sự. Đối với xét xử dân sự, mỗi cá nhân có thể tự do đăng ký, nhưng đối với trường hợp xét xử hình sự, chỉ được đăng ký xin xét xử sau khi đã thông qua xác nhận thực tế phạm tội ở cơ quan cảnh sát và kiểm sát.

Từ vựng:
다툼: sự tranh đấu, sự tranh giành
억울하다: oan ức
가리키다: chỉ, chỉ ra
불공정: phi lý, không công bằng
지방법원 : tòa án địa phương
고등법원 : tòa án cấp cao
대법원 : tòa án tối cao
공정성: tính công bằng
확보하다: đảm bảo
단독부 : ban hiệp ý
단독부: ban đơn lập

Bài dịch:
3심 제도 là gì?
Xảy ra tranh chấp với người khác, bạn được xét xử nhưng kết quả xét xử không đúng, khi đó bạn phải làm gì? Tại Hàn Quốc, có thể được xét xử tới ba lần cho một vụ việc, đây được gọi là ” 3심 제도“. Phiên xét xử thứ nhất được thực hiện ở tòa án địa phương và nếu bạn cho rằng kết quả không công bằng thì bạn có thể được phân xử lần thứ 2, được thực hiện ở tòa án cấp cao hoặc ban hiệp ý tòa án địa phương. Nếu một lần nữa bạn cho rằng kết quả vẫn phi lý, bạn có thể được xét xử tại tòa án tối cao. Đây có thể được xem là một nỗ lực để bảo vệ quyền tự do, quyền lợi của toàn dân và bảo đảm được tính công bằng hơn trong xét xử.


<Trang 144> Section 2: 법을 집행하는 기관은 어디일까? Cơ quan thi hành pháp luật ở đâu?

Từ vựng:
마찬가지로 : giống như, tương tự, cũng như
법집행기관 : cơ quan thi hành luật
나서다: đứng ra
용의자 : kẻ tình nghi
잡아들이다: bắt giữ
고소: sự tố cáo
위반 : sự vi phạm
판단되다: được phán đoán
처벌하다: xử phạt
진압 : trấn áp, cưỡng chế
수사 : điều tra
단속 : kiểm soát, trông coi
방지: phòng tránh, phòng ngừa
질서유지 : duy trì trật tự
지구대 : trạm cảnh sát
집행하다: thi hành, thực thi
지휘하다: chỉ huy, chỉ đạo
청구하다: yêu cầu
권한 : quyền hạn

Bài dịch:
Tương tự như các quốc gia khác, Hàn Quốc cũng có cơ quan nhà nước thực thi pháp luật để duy trì đật tự xã hội. Đây được gọi là cơ quan thi hành luật, tương ứng ở đây là cảnh sát và cơ quan kiểm sát.

Cơ quan thực thi pháp luật vừa có thể trực tiếp đứng ra bắt giữ, điều tra các nghi phạm hình sự, cũng vừa có thể khởi xướng điều tra các nghi phạm hình sự thông qua tố cáo hoặc khai báo của nạn nhân hoặc dân thường. Trong trường hợp kết quả điều tra của cơ quan thực thi pháp luật phán đoán rằng sự thật có dấu hiệu vi phạm pháp luật của nghi can, cơ quan kiểm sát (công tố viên) sẽ đề nghị xử phạt kẻ phạm tội và đăng ký xin xét xử lên tòa án.

Với tư cách là một cơ quan thực thi pháp luật, cảnh sát Hàn Quốc, cảnh sát Hàn Quốc thực hiện các công việc như bảo vệ tính mạng, thân thể và tài sản của công dân, phòng chống và trấn áp, điều tra tội phạm, kiểm soát giao thông và phòng tránh nguy hiểm, ngoài ra còn duy trì trật tự xã hội… Ngay cả khi không trực tiếp đến sở cảnh sát hoặc đồn cảnh sát, bạn vẫn có thể nhận được sự giúp đỡ chỉ cần điện thoại khai báo đến 112.

Bài viết liên quan  Bộ đề ôn thi lớp 5 KIIP tiếng Hàn hội nhập xã hội, ôn thi quốc tịch Hàn Quốc (사회통합프로그램 종합평가)

Cơ quan kiểm sát cũng là cơ quan thi hành pháp luật, thực hiện công việc điều tra tội phạm và thi hành luật nhằm tạo ra một xã hội an toàn để tất cả người dân có thể yên tâm sinh sống. Mặc dù có điểm giống với cảnh sát ở chỗ điều tra tội phạm, tuy nhiên cơ quan kiểm sát phụ trách nhiệm vụ khác với cảnh sát ở chỗ về cơ bản chỉ đạo việc điều tra của cảnh sát, có thẩm quyền yêu cầu tòa án xét xử tội phạm, trực tiếp tham gia vào quá trình xét xử và yêu cầu xử phạt người phạm tội…

Từ vựng:
의하다: dựa vào, theo, bởi
수행하다: hộ tống, thi hành, thực thi
권한을 부여 받다: được trao quyền

Bài dịch:
특별사법경찰이란?  특별사법경찰 là gì?
특별사법경찰관 (viên cảnh sát tư pháp đặc biệt) còn được gọi là 특사경, không phải là cảnh sát mà là người thực hiện chức vụ của một viên cảnh sát tư pháp (사법경찰관) theo pháp luật. Ngày nay, 특별사법경찰관 (viên cảnh sát tư pháp đặc biệt) thực thi vai trò của một cảnh sát trong phạm vi nghiệp vụ mà người cảnh sát thường khó có thể  trực tiếp thực hiện nhiệm vụ. Ví dụ như là nhân viên đảm trách của cục quản lý xuất nhập cảnh hay hải quan có thể trực tiếp thực hiện điều tra thay cho cảnh sát. Họ cũng là một thành viên của cơ quan thi hành luật được trao quyền theo pháp luật.

Bài dịch:
Xem tiếp bài học ở trên app Dịch tiếng Việt KIIP:
– Link tải app cho điện thoại hệ điều hành android (Samsung…): Bấm vào đây
– Link tải app cho điện thoại hệ điều hành iOS (Iphone): Bấm vào đây
————————————————————————————
>> Xem các bài học khác của lớp 5 chương trình KIIP: Bấm vào đây
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Theo dõi các bài học ở trang facebook: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here